Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
Số hiệu | 412/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/05/2018 |
Ngày có hiệu lực | 11/05/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Ngọc Căng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 412/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 03/5/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 31/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 14/08/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 03/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1078/TTr-SXD ngày 20/4/2018, Báo cáo thẩm định số 1077/BC-HĐTĐ ngày 20/4/2018 của Hội đồng thẩm định về Kết quả thẩm định đối với Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi đã được HĐTĐ (được thành lập theo Quyết định nêu trên) tổ chức thẩm định Tờ trình số 527/TTr-UBND ngày 25/12/2017 về việc thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025, với nội dung chính sau:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
2. Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ ranh giới hành chính của thành phố Quảng Ngãi với tổng diện tích tự nhiên là 16.015,34ha, có giới cận như sau:
- Phía Đông giáp Biển Đông;
- Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Sơn Tịnh;
- Phía Nam và Tây Nam giáp huyện Tư Nghĩa và huyện Mộ Đức;
- Phía Bắc giáp huyện Bình Sơn.
- Phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi đảm bảo phù hợp với lộ trình phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
- Cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025, Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt và làm cơ sở để triển khai thực hiện, quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030.
- Nhằm rà soát tổng thể thực trạng phát triển của thành phố Quảng Ngãi so với các tiêu chí đô thị loại II quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, từ đó xây dựng các chương trình dự án, hạng mục đầu tư và đề xuất các cơ chế chính sách phù hợp với tình hình thực tế phát triển đô thị của địa phương để khắc phục và hoàn thiện các tiêu chí còn yếu; Đề xuất giải pháp huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển đô thị.
- Làm cơ sở để lập các đề án đánh giá, phân loại, nâng loại khu vực phát triển thành phường trong tương lai.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 412/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 5 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 03/5/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển đô thị Quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/1/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 31/10/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-UBND ngày 14/08/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 03/01/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1078/TTr-SXD ngày 20/4/2018, Báo cáo thẩm định số 1077/BC-HĐTĐ ngày 20/4/2018 của Hội đồng thẩm định về Kết quả thẩm định đối với Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi đã được HĐTĐ (được thành lập theo Quyết định nêu trên) tổ chức thẩm định Tờ trình số 527/TTr-UBND ngày 25/12/2017 về việc thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025, với nội dung chính sau:
1. Tên chương trình: Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025.
2. Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ ranh giới hành chính của thành phố Quảng Ngãi với tổng diện tích tự nhiên là 16.015,34ha, có giới cận như sau:
- Phía Đông giáp Biển Đông;
- Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Sơn Tịnh;
- Phía Nam và Tây Nam giáp huyện Tư Nghĩa và huyện Mộ Đức;
- Phía Bắc giáp huyện Bình Sơn.
- Phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi đảm bảo phù hợp với lộ trình phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025;
- Cụ thể hóa Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025, Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt và làm cơ sở để triển khai thực hiện, quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030.
- Nhằm rà soát tổng thể thực trạng phát triển của thành phố Quảng Ngãi so với các tiêu chí đô thị loại II quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị, từ đó xây dựng các chương trình dự án, hạng mục đầu tư và đề xuất các cơ chế chính sách phù hợp với tình hình thực tế phát triển đô thị của địa phương để khắc phục và hoàn thiện các tiêu chí còn yếu; Đề xuất giải pháp huy động nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển đô thị.
- Làm cơ sở để lập các đề án đánh giá, phân loại, nâng loại khu vực phát triển thành phường trong tương lai.
a) Về đô thị thành phố Quảng Ngãi:
Là đô thị loại II, có 23 đơn vị hành chính cấp xã gồm 9 phường và 14 xã ngoại thị.
Giai đoạn từ nay đến 2020: Tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí còn yếu, thiếu của đô thị loại II, có 23 đơn vị hành chính cấp xã gồm 9 phường và 14 xã ngoại thị.
- Giai đoạn 2020-2025: Hoàn thiện các tiêu chí của đô thị loại II, có 23 đơn vị hành chính cấp xã gồm 14 phường và 9 xã ngoại thị.
b) Về chất lượng đô thị:
b.1) Chất lượng đô thị đến năm 2020 (so với Quyết định số 1659/QĐ-TTg).
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 33m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 93%
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt 18%, tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đô thị đạt 14%.
- Tỷ lệ dân cư được cấp nước sạch đạt 90% và tiêu chuẩn cấp nước đạt 120lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ thất thoát nước, thất thu nước sạch 20%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 92%; Tỷ lệ CTR y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 90%.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính được chiếu sáng đạt 100%; chiều dài các tuyến đường chính ngõ xóm được chiếu sáng đạt 95%.
- Đất cây xanh đô thị đạt 9m2/người; đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 7m2/người.
b.2) Chất lượng đô thị đến năm 2025:
- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt 36m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố đạt 95%
- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt 22%, tỷ lệ vận tải hành khách công cộng đô thị đạt 15%.
- Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch và tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị đạt 92%, tiêu chuẩn cấp nước đạt 120 - 130 lít/người/ngày đêm.
- Tỷ lệ thất thoát nước, thất thu nước sạch 18%.
- Tỷ lệ chất thải rắn đô thị, KCN được thu gom, xử lý đạt 95%, tỷ lệ CTR y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 95%.
- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính được chiếu sáng đạt 100%; chiều dài các tuyến đường chính ngõ xóm được chiếu sáng đạt 100%.
- Đất cây xanh đô thị đạt 10m2/người. Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị đạt 7-8m2/người.
5. Lộ trình đánh giá, phân loại đô thị và khu vực ưu tiên phát triển của thành phố Quảng Ngãi.
a) Lộ trình đánh giá, phân loại đô thị:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Tập trung đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (nhất là các công trình giao thông đô thị, cấp, thoát nước thải,...) tập trung hoàn thiện các chỉ tiêu còn thiếu, yếu, rà soát, duy trì các chỉ tiêu đã đạt điểm tối đa của tiêu chuẩn đô thị loại II
- Định hướng giai đoạn 2021 - 2025: Tiếp tục phát triển theo hướng từng bước hoàn thiện các chỉ tiêu chưa đạt đến tối đa theo tiêu chuẩn đô thị loại II.
b) Khu vực ưu tiên phát triển của đô thị thành phố Quảng Ngãi:
- Khu vực phát triển đô thị mới, mở rộng. Bao gồm các khu vực như:
+ Khu vực xã Nghĩa Phú: Nằm ven sông Trà Khúc và giáp biển Đông có cảnh quan đẹp thuận lợi phát triển đô thị mới ven biển. Diện tích khoảng 441ha.
+ Khu vực xã Tịnh Khê: Nằm trên tuyến Quốc lộ 24B - Hành lang Kinh tế Đông Tây, gần cảng biển Sa Kỳ. Tịnh Khê có vị trí chiến lược trong việc phát triển kinh tế xã hội, đóng vai trò trung tâm kinh tế của khu vực phía Đông thành phố. Diện tích 1.544ha.
+ Khu vực xã Tịnh Ấn Tây: Nằm phía Tây Bắc thành phố, trên trục đường Quốc lộ 24B, nằm kế cận các Khu công nghiệp Tịnh Phong, Dự án Khu công nghiệp VSIP Quảng Ngãi, đây là những điều kiện thuận lợi thúc đẩy cho việc phát triển kinh tế, xã hội thành phố. Diện tích khoảng 725ha.
+ Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng: Khu vực giáp với nội thị phát triển lâu đời của thành phố Quảng Ngãi. Cảnh quan tự nhiên khá phong phú (nằm bên bờ sông Trà, đối diện bên kia sông là núi Thiên Ấn, đó là những cảnh quan tự nhiên nổi tiếng của tỉnh Quảng Ngãi) là yếu tố cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn là trọng tâm cho việc bố cục không gian kiến trúc cảnh quan đô thị. Diện tích khoảng khu vực xã Nghĩa Dõng khoảng 1000ha.
- Khu vực cải tạo, chỉnh trang khu trung tâm thành phố Quảng Ngãi: Đầu tư các Khu dân cư kết hợp cải tạo chỉnh trang đô thị. Diện tích khoảng 1554ha.
6. Nhu cầu vốn, danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016 - 2020:
a) Tổng nhu cầu vốn đến năm 2020:
Theo tính toán nhu cầu vốn trong thuyết minh Chương trình giai đoạn 2016-2020 là: 9.393,9 tỷ đồng. Trong đó, vốn xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại II là 4.846,3 tỷ đồng; vốn phát triển hạ tầng thiết yếu là 4.431,1 tỷ đồng và vốn các dự án, công trình khác là 116,5 tỷ đồng.
Stt |
Tên dự án |
Nguồn vốn (tỉ đồng) |
||||
Tổng |
Vốn NS Trung ương |
Vốn NS Tỉnh |
Vốn NS TP |
Vốn khác |
||
A |
Tổng cộng |
9.393,9 |
63 |
1.960 |
6.309 |
1.063 |
B |
Dự án xây dựng HTKT khung và hoàn thiện các tiêu chuẩn đô thị loại II |
4.846,3 |
25,0 |
1.117,3 |
2.965,2 |
738,8 |
C |
Hạ tầng xã hội thiết yếu |
4.431,1 |
38 |
726 |
3.344 |
324 |
D |
Các chương trình, dự án khác |
116,5 |
0 |
116,48 |
0 |
0 |
b) Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:
Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 của tỉnh Quảng Ngãi và địa phương và Đề án Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông và hạ tầng đô thị giai đoạn 2016 - 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 584/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh.
(Chi tiết xem phụ lục kèm theo)
a) Công tác quy hoạch phát triển đô thị:
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai các đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu chức năng làm cơ sở xúc tiến đầu tư. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện theo quy hoạch hợp lý.
- Định kỳ rà soát các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa bàn đô thị, kịp thời phát hiện các vướng mắc, bất cập trong quá trình triển khai để có giải pháp điều chỉnh mang tính chất bao quát, dài hạn nhằm giải quyết triệt để những tồn tại.
- Tập trung đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật, trong đó ưu tiên các công trình hạ tầng kỹ thuật trọng điểm; phát triển kết hợp chỉnh trang, nâng cấp hạ tầng xã hội góp phần hoàn thiện không gian cảnh quan khu vực. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về quy hoạch, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu trong xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, bảo đảm hiệu quả và tính khả thi.
- Triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc và quản lý chặt chẽ thiết kế theo quy hoạch xây dựng được duyệt, nâng cao chất lượng thiết kế kiến trúc công trình trong khu vực quy hoạch. Xây dựng cơ chế giám sát chặt chẽ công tác quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy hoạch.
- Có cơ chế thích hợp để cộng đồng dân cư tham gia trong quá trình lập quy hoạch; đẩy mạnh việc cung cấp thông tin kiến trúc quy hoạch làm cơ sở cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
- Rà soát, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của đô thị. Xây dựng hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu về đất đai phục vụ cho khu vực phát triển đô thị.
b) Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách quản lý, đầu tư phát triển đô thị:
- Cần tiếp tục thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước để tiếp tục thu hút vốn đầu tư.
- Rà soát các dự án đã cấp giấy chứng nhận đầu tư, trên cơ sở đó có biện pháp hỗ trợ, tập trung tháo gỡ vướng mắc và tạo điều kiện để dự án sớm triển khai.
- Cụ thể hóa các chính sách về ưu đãi khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực: phát triển đô thị, phát triển hạ tầng kỹ thuật (cấp thoát nước, môi trường đô thị,...), xây dựng công trình phúc lợi (bệnh viện, trường học, văn hóa, thể thao,...), các dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực phát triển đô thị đã được các cơ quan ban hành để có thể áp dụng vào tình hình thực tế.
- Duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo các đơn vị, phòng ban chức năng với các nhà đầu tư để xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách và pháp luật hiện hành, đảm bảo các dự án hoạt động hiệu quả, nhằm tiếp tục củng cố lòng tin của các nhà đầu tư đối với môi trường đầu tư kinh doanh tại địa phương, tạo hiệu ứng lan toả và tác động tích cực tới nhà đầu tư.
- Nâng cao hiệu quả việc phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và tình trạng nhũng nhiễu đối với nhà đầu tư. Đề cao tinh thần trách nhiệm cá nhân trong xử lý công việc, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ở các cơ quan quản lý nhà nước của địa phương.
c) Quản lý đất đai, thị trường bất động sản:
- Phát huy vai trò của cơ quan quản lý nhà nước trong việc giám sát, ban hành khung giá, điều chỉnh giá thị trường bất động sản theo nhu cầu thực.
- Quản lý và phát triển quỹ đất đô thị theo quy hoạch được duyệt, lộ trình phù hợp với từng giai đoạn phát triển và nhu cầu sử dụng.
- Đẩy mạnh thu hồi đất theo quy hoạch, tạo quỹ đất sạch để đấu giá quyền sử dụng đất, góp phần tạo nguồn lực thúc đẩy phát triển đô thị.
d) Vốn đầu tư phát triển đô thị:
- Hằng năm, rà soát nhằm xúc tiến đầu tư các dự án theo kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 của tỉnh Quảng Ngãi. Đối với các dự án chương trình đề xuất không nằm trong kế hoạch đầu tư trung hạn (giai đoạn 2016 - 2020), có đề xuất sử dụng ngân sách của tỉnh và Trung ương, cần xây dựng cơ chế chính sách huy động nguồn vốn và lập kế hoạch đề xuất đầu tư, nhằm phát triển đô thị theo đúng định hướng.
- Rà soát, nắm chắc các nguồn thu phát sinh trên địa bàn để huy động đầy đủ, kịp thời vào ngân sách. Đồng thời tăng cường khai thác các nguồn thu tiềm năng (Thuế tài nguyên, thu từ các doanh nghiệp vãng lai,...). Đẩy mạnh các biện pháp thu nợ, cưỡng chế nợ thuế theo quy định để đôn đốc thu các khoản thuế gia hạn đã hết hạn nộp.
- Tranh thủ sử dụng nguồn vốn từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hợp lý tập trung cho các dự án hạ tầng không kêu gọi được các phần vốn xã hội hóa; đầu tư tập trung, có trọng điểm.
- Thực hành tiết kiệm, thực hiện thu - chi ngân sách hợp lý. Quản lý chặt chẽ nguồn vốn đầu tư XDCB, sử dụng hiệu quả đồng vốn, tránh lãng phí, thất thoát vốn ở các công trình XDCB. Đổi mới quản lý ngân sách Nhà nước theo quy định của Luật Đầu tư công.
- Tạo thêm nguồn vốn từ quỹ đất để bổ sung vào nguồn vốn ngân sách địa phương.
- Phát triển thị trường tài chính, tín dụng: Tạo điều kiện cho tất cả các ngân hàng, quỹ tín dụng trong và ngoài nước mở rộng hoạt động trên địa bàn.
- Đẩy mạnh xã hội hóa trong đầu tư, Huy động các nguồn vốn trong dân và doanh nghiệp để đầu tư cơ sở hạ tầng, thực hiện các chương trình xã hội hóa đường giao thông quy mô nhỏ, kiên cố hóa kênh mương, lát vỉa hè, cây xanh...Khuyến khích áp dụng hình thức hợp tác công tư để thu hút vốn đầu tư từ doanh nghiệp để đầu tư phát triển đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
e) Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Có chính sách, cơ chế ưu đãi, thu hút cán bộ quản lý, khoa học kỹ thuật, các chuyên gia giỏi, công nhân lành nghề về làm việc tại địa phương.
- Xác định rõ cơ cấu ngành nghề, tỷ trọng trong các lĩnh vực, cấp bậc đào tạo đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện; chú trọng đào tạo, dạy nghề cho người lao động, trang bị kiến thức nhằm nâng cao ý thức, tác phong làm việc cho người lao động. Điều chỉnh chuyển dịch cơ cấu lao động theo tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nâng cao trình độ lao động, đặc biệt là đối với người nông dân bị thu hồi đất sản xuất để giao cho dự án.
- Chủ động xây dựng kế hoạch tuyển dụng nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ phát triển đô thị. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các cấp ngang tầm với yêu cầu quản lý và phát triển đô thị trong tình hình mới, đảm bảo đủ phẩm chất, trình độ, năng lực thực tiễn để thực hiện tốt nhiệm vụ nghiên cứu, tham mưu cho chính quyền địa phương trong quy hoạch, quản lý và phát triển đô thị.
f) Giải pháp về áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, xây dựng phát triển đô thị theo định hướng đô thị xanh.
- Đẩy mạnh thực hiện phát triển sự nghiệp khoa học và công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; tiếp tục xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ khoa học - công nghệ cả về số lượng và chất lượng; tạo điều kiện thuận lợi thu hút mạnh mẽ các tổ chức hoạt động về khoa học và công nghệ trên địa bàn. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất.
- Khai thác gắn với bảo vệ tài nguyên, giữ gìn môi trường sinh thái là vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
- Tuyên truyền và vận động các tổ chức và cá nhân tham gia bảo vệ môi trường đô thị. Khuyến khích xây dựng công trình xanh, đồng thời phải có phương pháp bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí, tiếng ồn và thu gom, phân loại rác thải.
1) Sở Xây dựng:
- Hướng dẫn địa phương, đơn vị tổ chức lập, phê duyệt và quản lý các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị; kể cả các khu vực dân cư đô thị chỉnh trang, đảm bảo định hướng phát triển đô thị theo mục tiêu đề ra.
- Hướng dẫn địa phương, đơn vị triển khai xây dựng các tiêu chí còn yếu của đô thị nhằm đạt các tiêu chuẩn đề ra của chương trình.
2) Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, các sở ban ngành và UBND thành phố Quảng Ngãi tham mưu UBND tỉnh tổng hợp kinh phí đầu tư phát triển hàng năm từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước phục vụ đầu tư phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, trình HĐND tỉnh thông qua dự toán chi hàng năm và hướng dẫn địa phương thực hiện, thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
3) Các Sở, ban, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phối hợp nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách; Hỗ trợ, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực Sở ngành phụ trách liên quan đến quản lý phát triển đô thị, đồng thời tham gia huy động nguồn lực để phát triển kết cấu hạ tầng đô thị.
4) UBND thành phố Quảng Ngãi:
- Chủ trì công bố Chương trình phát triển đô thị thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025; thực hiện việc lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin đến các tổ chức, cá nhân liên quan để triển khai thực hiện theo quy định.
- Trên cơ sở Chương trình phát triển đô thị và Quy hoạch chung đô thị, UBND thành phố Quảng Ngãi xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm, 5 năm để tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
- Tổ chức quản lý phát triển đô thị theo kế hoạch đề ra, trong đó thiết lập các đề án thành phần phù hợp theo từng năm của Chương trình phát triển đô thị.
- Ban hành, chỉ đạo, tuyên truyền vận động toàn hệ thống chính trị, nhân dân trong huyện triển khai thực hiện tốt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị. Đẩy mạnh công tác xây dựng và công nhận các tuyến phố văn minh đô thị.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ của cán bộ thực hiện công tác quản lý xây dựng phát triển đô thị. Tập trung công tác lãnh đạo, chỉ đạo kết hợp tăng cường công tác tuyên truyền, toàn bộ các cấp, các ngành đều vào cuộc tham gia xây dựng nếp sống văn minh đô thị.
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm, tổ chức kiểm tra, rà soát tình hình triển khai Chương trình phát triển đô thị ở địa phương, tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HOÀN THIỆN
CÁC TIÊU CHUẨN ĐÔ THỊ LOẠI II THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 11/5/2018 của UBND tỉnh)
Stt |
Tên dự án |
Nguồn vốn (tỷ đồng) |
||||
Tổng |
Vốn NS Trung ương |
Vốn NS Tỉnh |
Vốn NS TP |
Vốn khác |
||
9.393,9 |
63,0 |
1.960,0 |
6.309,0 |
1.063,0 |
||
Dự án xây dựng HTKT khung và hoàn thiện các tiêu chuẩn đô thị loại II |
4.846,3 |
25,0 |
1.117,3 |
2.965,2 |
738,8 |
|
I |
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND |
2.274,7 |
25,0 |
1.117,3 |
432,4 |
700,0 |
1 |
Đường Nguyễn Trãi (giai đoạn 2) |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
2 |
Đường bờ Nam sông Trà Khúc (trả nợ ngân sách) |
100,0 |
|
100,0 |
|
|
3 |
Trả nợ vay tín dụng các dự án lớn (đường bờ Nam sông Trà Khúc và đường Tịnh Phong - Cảng Dung Quất |
37,5 |
|
37,5 |
|
|
4 |
Xây dựng hệ thống đê bao nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển hạ tầng khu vực xã Tịnh Kỳ và phía Đông huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi |
28,8 |
25,0 |
3,8 |
|
|
5 |
Đường Nguyễn Công Phương (gđ 2) |
68,0 |
|
68,0 |
|
|
6 |
Mở rộng đường Trần Khánh Dư (QL1A đến bến xe mới) |
8,0 |
|
8,0 |
|
|
7 |
Đường bờ đông sông Kinh Giang (nối dài) thuộc hạ tầng KDL Mỹ Khê |
7,0 |
|
7,0 |
|
|
8 |
Thoát nước CSHT ngoài hàng rào bệnh viện ĐK Tỉnh Quảng ngãi |
13,0 |
|
13,0 |
|
|
9 |
Cầu Thạch Bích |
550,0 |
|
550,0 |
|
|
10 |
Đường nối từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Tự Tân (đoạn qua đài PTTH Tỉnh) |
6,0 |
|
6,0 |
|
|
11 |
Cầu An Phú qua sông Phú Thọ |
115,0 |
|
115,0 |
|
|
12 |
Nâng cấp mở rộng tuyến ĐT 623B (Quảng Ngãi - Thạch Nham) GĐ2 |
40,0 |
|
40,0 |
|
|
13 |
Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh quan bờ Nam sông Trà Khúc (đoạn từ cầu Trà Khúc I đến bến Tam Thương |
30,0 |
|
30,0 |
|
|
14 |
Đường Chu Văn An và KDC (đoạn từ đường Hùng Vương đến Hai Bà Trưng) |
284,4 |
|
|
284,4 |
|
15 |
Đường Nguyễn Trãi (giai đoạn 2) (trả nợ ngân sách) |
40,0 |
|
|
40,0 |
|
16 |
Đường Nguyễn Công Phương (gđ 2) |
68,0 |
|
|
68,0 |
|
17 |
Cầu Cửa Đại |
740,0 |
|
|
40,0 |
700,0 |
18 |
Cải tạo và gia cố kênh Tư Nghĩa, phường Quảng Phú |
0,0 |
|
|
|
|
19 |
Nghĩa địa thành phố (GĐ 2) |
39,0 |
|
39,0 |
|
|
20 |
Đường hầm SHC cơ bản TP Quảng Ngãi |
0,0 |
|
|
|
|
II |
Theo Quyết định số 10874/QĐ-UBND |
2.571,6 |
0,0 |
0,0 |
2.532,8 |
38,8 |
1 |
Dự án hoàn thành trong năm 2018 và các năm trước |
328,9 |
|
|
328,6 |
0,3 |
1.1 |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình giao thông + thoát nước |
208,9 |
|
|
208,6 |
0,3 |
1.2 |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật |
120,0 |
|
|
120,0 |
0 |
2 |
Dự án chuyển tiếp qua năm 2018 và các năm sau |
116,8 |
|
|
116,8 |
0 |
2.1 |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình giao thông + thoát nước |
116,8 |
|
|
116,8 |
0 |
3 |
Dự án khởi công mới năm 2018 |
138,8 |
|
|
133,0 |
5,8 |
3.1 |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình giao thông + thoát nước |
130,2 |
|
|
125,3 |
4,9 |
3.2 |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình kênh mương |
8,6 |
|
|
7,7 |
0,9 |
4 |
Dự án khởi công mới năm 2019 |
1.585,8 |
|
|
1564,4 |
21,4 |
4.1 |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình giao thông + thoát nước |
836,4 |
|
|
821,1 |
15,3 |
4.2 |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình kênh mương |
46,3 |
|
|
41,4 |
4,9 |
4.3 |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật |
692,3 |
|
|
692,3 |
|
4.4 |
Lát vỉa hè + Boocđuya |
10,8 |
|
|
9,6 |
1,2 |
5 |
Dự án khởi công mới năm 2020 |
401,3 |
|
|
390,0 |
11,3 |
5.1 |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình giao thông + thoát nước |
291,5 |
|
|
285,2 |
6,3 |
5.2 |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình kênh mương |
13,7 |
|
|
12,2 |
1,5 |
5.3 |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật |
96,0 |
|
|
92,5 |
3,5 |
4.431,1 |
38,0 |
726,0 |
3.344,0 |
324,0 |
||
I |
Các khu dân cư, khu đô thị mới |
2.315,0 |
0 |
155,0 |
2.160,0 |
0 |
1 |
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND |
1.937,0 |
0 |
155,0 |
1782,0 |
0 |
1.1 |
KDC phục vụ tái định cư Đê bao 2 |
135,0 |
|
135,0 |
|
|
1.2 |
Khu du lịch Mỹ Khê |
10,0 |
|
10,0 |
|
|
1.3 |
Khu du lịch văn hóa Thiên Ấn |
10,0 |
|
10,0 |
|
|
1.4 |
Khu dân cư Yên Phú |
26,0 |
|
|
26,0 |
|
1.5 |
Khu dân cư trục đường Bàu Giang - Cầu Mới |
354,9 |
|
|
354,9 |
|
1.6 |
Khu dân cư Tịnh Kỳ |
100,0 |
|
|
100,0 |
|
1.7 |
Khu dân cư phía Nam đường Hai Bà Trưng, TP Quảng Ngãi (GĐ 1) |
181,1 |
|
|
181,1 |
|
1.8 |
Khu dân cư Kỳ Xuyên, TP Quảng Ngãi |
400,0 |
|
|
400,0 |
|
1.9 |
KDC Tịnh Kỳ (GĐ 2) |
40,0 |
|
|
40,0 |
|
1.10 |
KDC phía Bắc đường Huỳnh Thúc Kháng |
130,0 |
|
|
130,0 |
|
1.11 |
KDC phía Nam đường Trường Chinh |
550,0 |
|
|
550,0 |
|
2 |
Theo Quyết định số 10874/QĐ-UBND |
378,0 |
0 |
0 |
378,0 |
0 |
2.1 |
Dự án khởi công mới năm 2018 |
65,0 |
|
|
65,0 |
0 |
a |
Dự án Khu dân cư, khai thác quỹ đất |
65,0 |
|
|
65,0 |
0 |
2.2 |
Dự án khởi công mới năm 2020 |
313,0 |
|
|
313,0 |
0 |
a |
Dự án phát triển quỹ đất |
313,0 |
|
|
313,0 |
0 |
II |
Các trụ sở cơ quan |
378,4 |
0 |
130,7 |
247,7 |
0 |
1 |
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND |
130,7 |
0 |
130,7 |
0 |
0 |
1.1 |
Trường chính trị tỉnh |
50,0 |
|
50,0 |
|
|
1.2 |
Trung tâm dịch vụ hành chính công (sửa chữa nhà khách UBND Tỉnh) |
13,0 |
|
13,0 |
|
|
1.3 |
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng ngãi (GĐ 1) |
15,0 |
|
15,0 |
|
|
1.4 |
Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Quảng ngãi (GĐ 2) |
14,0 |
|
14,0 |
|
|
1.5 |
Nhà làm việc tỉnh ủy Quảng Ngãi |
8,0 |
|
8,0 |
|
|
1.6 |
Trụ sở làm việc CA phường Trần Hưng Đạo |
3,0 |
|
3,0 |
|
|
1.7 |
Sửa chữa trụ sở UBND Tỉnh |
8,0 |
|
8,0 |
|
|
1.8 |
Trụ sở hội CCB tỉnh Quảng ngãi |
0,8 |
|
0,8 |
|
|
1.9 |
Nhà làm việc công an phường Trương Quang Trọng |
2,4 |
|
2,4 |
|
|
1.10 |
Xây dựng trụ sở làm việc Cảnh sát phòng cháy chữa cháy tỉnh Quảng Ngãi - phần ngân sách tỉnh hỗ trợ |
16,5 |
|
16,5 |
|
|
2 |
Theo Quyết định số 10874/QĐ-UBND |
163,5 |
0 |
0 |
247,7 |
0 |
2.1 |
Dự án hoàn thành trong năm 2018 và các năm trước |
7,8 |
|
|
7,8 |
0 |
a |
Dự án đầu tư, nâng cấp trụ sở làm việc |
7,8 |
|
|
7,8 |
0 |
2.2 |
Dự án khởi công mới năm 2018 |
84,2 |
|
|
84,2 |
0 |
a |
Dự án đầu tư, nâng cấp trụ sở làm việc |
38,7 |
|
|
38,7 |
0 |
b |
Công cộng |
10,3 |
|
|
10,3 |
0 |
c |
Lát vỉa hè + boocđuya |
3,8 |
|
|
3,8 |
0 |
d |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật |
31,4 |
|
|
31,4 |
0 |
2.3 |
Dự án khởi công mới năm 2019 |
59,5 |
|
|
59,5 |
0 |
a |
Dự án đầu tư, nâng cấp trụ sở làm việc |
59,5 |
|
|
59,5 |
0 |
2.4 |
Dự án khởi công mới năm 2020 |
12,0 |
|
|
12,0 |
0 |
a |
Dự án đầu tư, nâng cấp trụ sở làm việc |
12,0 |
|
|
12,0 |
0 |
III |
Hạ tầng y tế |
420,0 |
0 |
130,0 |
0 |
290,0 |
1 |
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND |
420,0 |
0 |
130,0 |
0 |
290,0 |
1.1 |
Trạm y tế xã Tịnh Ấn Đông |
0,0 |
|
|
|
|
1.2 |
Trạm y tế xã Tịnh An |
0,0 |
|
|
|
|
1.3 |
Nâng cấp BVĐK Sơn Tịnh thành cơ sở của BVĐK tỉnh |
0,0 |
|
|
|
|
1.4 |
Nâng cấp BVĐK TP Quảng Ngãi thành cơ sở của BVĐK tỉnh |
0,0 |
|
|
|
|
1.5 |
Dự án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện |
23,0 |
|
23,0 |
|
|
1.6 |
Nâng cấp BVĐK lên hạng 1 |
80,0 |
|
|
|
80,0 |
1.7 |
Trụ sở làm việc mới của Ban bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh kết hợp với khu khám, chữa bệnh cho cán bộ thuộc đối tượng 1 |
35,0 |
|
35,0 |
|
|
1.8 |
Bệnh viện sản nhi tỉnh Quảng Ngãi (trả nợ ngân sách) |
50,0 |
|
|
|
50,0 |
1.9 |
Bệnh viện sản nhi tỉnh Quảng Ngãi |
188,0 |
|
30,0 |
|
158,0 |
1.10 |
Mở rộng các khoa: Thận nhân tạo, xét nghiệm, chuẩn đoán hình ảnh, bệnh nhiệt đới thuộc BV ĐK Tỉnh |
2,0 |
|
|
|
2,0 |
1.11 |
Nâng cấp sửa chữa bệnh viện đa khoa tỉnh |
42,0 |
|
42,0 |
|
|
IV |
Hạ tầng giáo dục |
710,6 |
37,7 |
49,7 |
619,95 |
3,25 |
1 |
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND |
149,0 |
37,7 |
49,7 |
58,35 |
3,25 |
1.1 |
Trung tâm giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp và dạy nghề tỉnh (cải tạo) (trả nợ ngân sách) |
3,0 |
|
|
3,0 |
|
1.2 |
Nhà lớp học 10 phòng - trường Phạm Văn Đồng (trả nợ ngân sách) |
2,0 |
|
2,0 |
|
|
1.3 |
Thiết bị Phòng thí nghiệm sinh - hóa - môi trường trường Phạm Văn Đồng |
7,0 |
|
7,0 |
|
|
1.4 |
Trường cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc - Quảng Ngãi |
48,9 |
37,7 |
11,2 |
|
|
1.5 |
Ký túc xá trường chuyên Lê Khiết |
10,0 |
|
|
10,0 |
|
1.6 |
Ký túc xá trường chuyên Lê Khiết (GĐ 2) |
0,0 |
|
|
|
|
1.7 |
Trường THPT Chuyên Lê Khiết - cải tạo, xây dựng phòng học, các hạng mục thiết yếu đạt tiêu chuẩn trường chuyên (GĐ 1) |
45,6 |
|
|
45,35 |
0,25 |
1.8 |
Trường THPT Lê Trung Đình - Đền bù GPMB, xây dựng 12 phòng học, hội trường (GĐ 2) |
22,5 |
|
22,5 |
|
|
1.9 |
Trung tâm giáo dục lao động xã hội (GĐ 3) |
3,0 |
|
|
|
3,0 |
1.10 |
Trường giáo dục trẻ khuyết tật - GPMB, xây dựng nhà hiệu bộ, tường rào |
7,0 |
|
7,0 |
|
|
2 |
Theo Quyết định số 10874/QĐ-UBND |
561,6 |
0 |
0 |
561,6 |
0 |
2.1 |
Dự án hoàn thành trong năm 2018 và các năm trước |
66,0 |
|
|
66,0 |
0 |
a |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình giáo dục |
66,0 |
|
|
66,0 |
0 |
2.2 |
Dự án khởi công mới năm 2018 |
52,2 |
|
|
52,2 |
0 |
a |
Đầu tư, nâng cấp Trường Mầm non |
23,6 |
|
|
23,6 |
0 |
b |
Đầu tư, nâng cấp Trường Tiểu học |
21,0 |
|
|
21,0 |
0 |
c |
Đầu tư, nâng cấp Trường THCS |
7,5 |
|
|
7,5 |
0 |
2.3 |
Dự án khởi công mới năm 2019 |
308,7 |
|
|
308,7 |
0 |
a |
Đầu tư, nâng cấp Trường Mầm non |
75,9 |
|
|
75,9 |
0 |
b |
Đầu tư, nâng cấp Trường Tiểu học |
150,8 |
|
|
150,8 |
0 |
c |
Đầu tư, nâng cấp Trường THCS |
82,1 |
|
|
82,1 |
0 |
2.4 |
Dự án khởi công mới năm 2020 |
134,7 |
|
|
134,7 |
0 |
a |
Đầu tư, nâng cấp Trường mầm non |
6,5 |
|
|
6,5 |
0 |
b |
Đầu tư, nâng cấp Trường Tiểu học |
56,8 |
|
|
56,8 |
0 |
c |
Đầu tư, nâng cấp Trường THCS |
71,4 |
|
|
71,4 |
0 |
V |
Hạ tầng văn hóa, thể thao, du lịch |
525,4 |
0 |
199,0 |
315,9 |
10,5 |
1 |
Theo quyết định 684a/QĐ-UBND |
199,0 |
0 |
199,0 |
0 |
0 |
1.1 |
Xây dựng trung tâm văn hóa thể thao công nhân lao động |
4,0 |
|
4,0 |
|
|
1.2 |
Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Quảng Ngãi |
23,0 |
|
23,0 |
|
|
1.3 |
Khu liên hợp thể dục thể thao tỉnh |
80,0 |
|
80,0 |
|
|
1.4 |
Công viên tỉnh Quảng Ngãi |
30,0 |
|
30,0 |
|
|
1.5 |
Trung tâm thông tin triển lãm tỉnh Quảng Ngãi |
20,0 |
|
20,0 |
|
|
1.6 |
Xây dựng nhà luyện tập thi đấu đa năng tỉnh |
42,0 |
|
42,0 |
|
|
2 |
Theo Quyết định số 10874/QĐ-UBND |
326,4 |
0 |
0 |
315,9 |
10,5 |
2.1 |
Dự án hoàn thành trong năm 2018 và các năm trước |
3,4 |
|
|
3,1 |
0,3 |
a |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình văn hóa |
3,4 |
|
|
3,1 |
0,3 |
2.2 |
Dự án chuyển tiếp qua năm 2018 và các năm sau |
57,0 |
|
|
57,0 |
0 |
a |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình văn hóa |
57,0 |
|
|
57,0 |
0 |
2.3 |
Dự án khởi công mới năm 2018 |
16,3 |
|
|
12,5 |
3,8 |
a |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình văn hóa |
1,7 |
|
|
1,7 |
0 |
b |
Nhà văn hóa |
14,6 |
|
|
10,8 |
3,8 |
2.4 |
Dự án khởi công mới năm 2019 |
35,1 |
|
|
30,8 |
4,3 |
a |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình văn hóa |
35,1 |
|
|
30,8 |
4,3 |
2.5 |
Dự án khởi công mới năm 2020 |
214,6 |
|
|
212,5 |
2,1 |
a |
Dự án đầu tư, nâng cấp công trình văn hóa |
214,6 |
|
|
212,5 |
2,1 |
VI |
Hạ tầng thương mại |
81,7 |
0 |
61,7 |
0 |
20,0 |
1 |
Xây dựng chợ Quảng ngãi |
81,7 |
|
61,7 |
|
20,0 |
116,5 |
0 |
116,48 |
0 |
0 |
||
1 |
Xe truyền hình lưu động 5 Camera (trả nợ ngân sách) |
15,0 |
|
15,0 |
|
|
2 |
Xe truyền hình lưu động 5 Camera |
18,0 |
|
18,0 |
|
|
3 |
Nâng cao năng lực hoạt động của TT Kỹ thuật đo lường chất lượng |
6,5 |
|
6,5 |
|
|
4 |
Tăng cường tiềm lực cho Trung tâm Kỹ thuật đo lường chất lượng |
12,0 |
|
12,0 |
|
|
5 |
Đầu tư trang thiết bị sản xuất chương trình PTTH cho phóng viên |
8,0 |
|
8,0 |
|
|
6 |
Cải tạo nhà làm việc Đài phát thanh truyền hình tỉnh |
6,0 |
|
6,0 |
|
|
7 |
Sửa chữa, cải tạo một số hạng mục tại cơ quan bộ chỉ huy BĐBP Tỉnh |
17,0 |
|
17,0 |
|
|
8 |
Hệ thống điều khiển, lưu trữ, phát sóng và thiết bị sản xuất CTTH tại trung tâm theo chuẩn HD |
12,0 |
|
12,0 |
|
|
9 |
An ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê kong |
0,1 |
|
0,13 |
|
|
10 |
Doanh trại trung đội vận tải thủy bộ |
4,0 |
|
4,0 |
|
|
11 |
Xây dựng trung tâm dữ liệu tỉnh Quảng Ngãi |
17,9 |
|
17,85 |
|
|
12 |
Xây dựng 5 phòng thí nghiệm chuyên ngành có cơ sở vật chất hiện đại |
0,0 |
|
|
|
|