ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1134/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 23
tháng 5 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH AN
GIANG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1393/QĐ-TTg ngày
25 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về
tăng trưởng xanh;
Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày
20 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc
gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt Nam đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang về việc ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh An Giang giai
đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Xây
dựng tại Công văn số 1392/SXD-PTĐT ngày 16 tháng 5 năm 2018 về việc phê
duyệt Kế hoạch hành động phát triển đô thị tăng trưởng xanh tỉnh An
Giang đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
hành động phát triển đô thị tăng trưởng xanh tỉnh An Giang đến năm 2030
với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng hệ thống đô thị trên
địa bàn tỉnh An Giang phát triển theo định hướng phát triển đô thị tăng trưởng xanh, nhằm thúc đẩy chuyển dịch mô hình
tăng trưởng kinh tế đô thị theo hướng tăng trưởng xanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh, đảm bảo phát triển kinh tế khu vực đô thị nhanh, hiệu quả, bền vững, góp
phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của người dân, nâng cao năng lực chống chịu ứng phó biến đổi khí hậu của hệ thống
các đô thị, đóng góp cho cam kết quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn đến năm 2020:
- Rà soát, điều chỉnh Chương
trình phát triển đô thị toàn tỉnh, lồng ghép các mục tiêu phát
triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Rà soát, điều
chỉnh định hướng phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh, quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch đô thị lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh
và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
- Triển khai thực hiện
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn, thực hiện một số dự
án đầu tư phát triển đô thị tăng trưởng xanh tại các đô thị.
- Hoàn thành công tác lập Chương trình phát triển
đô thị cho 02 đô thị loại II; Xây dựng kế hoạch phát triển đô thị cho các đô thị còn lại,
trong đó lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát
triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Tham gia các
khóa được đào tạo bồi dưỡng về phát triển đô thị tăng trưởng
xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước
biển dâng.
2.2. Giai đoạn từ năm 2021 - 2030:
- Hoàn thành việc lồng
ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng
phó biến đổi khí hậu trong điều chỉnh quy hoạch chung đô thị và các quy hoạch
chung đô thị được phê duyệt mới.
- Triển khai thực hiện các cơ chế chính sách, quy
định quy phạm pháp luật về phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Nghiên cứu và triển
khai thực hiện thí điểm xây dựng phát
triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Tiếp tục triển
khai thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý và
chuyên môn xây dựng và phát triển đô thị trong lĩnh vực xây dựng đô thị tăng
trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu.
II.
Nội dung chủ yếu của các hành động
Danh mục các hoạt động, nhiệm vụ hành động ưu tiên cụ thể nêu tại Phụ lục
ban hành kèm theo Kế hoạch này.
1. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị và chương trình phát triển đô thị
theo hướng tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đánh giá thực trạng phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng xanh.
- Rà soát, điều chỉnh hoặc lập mới quy hoạch đô thị, Chương trình phát triển đô
thị của 02 đô thị loại II và Kế hoạch phát triển đô
thị của các đô thị còn lại, lồng
ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu,
nước biển dâng.
- Lồng ghép phát triển đô thị tăng trưởng xanh trong quy hoạch xây dựng
vùng tỉnh.
2. Lập kế hoạch huy động nguồn lực, ứng dụng khoa học công nghệ và đầu tư
xây dựng phát triển đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn.
- Đầu tư phát triển hệ thống đô thị theo các chương trình mục tiêu, nâng
cao hiệu quả kết nối đô thị - nông thôn.
- Đầu tư hạ tầng kỹ thuật giao thông xanh, xử lý rác thải, nước thải đô
thị.
- Đầu tư xây dựng, cải tạo các khu dân cư thu nhập thấp.
- Xây dựng kế hoạch và đầu tư xây dựng không gian công cộng đô thị, xanh
hóa cảnh quan đô thị.
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ công trình
xanh vào quá trình quy hoạch, thiết kế, thi công công trình.
- Xây dựng kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin phù hợp với định hướng Đề án An Giang điện tử và phù hợp
Khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh, công nghệ công trình xanh vào quá
trình quy hoạch, thiết kế, thi công công trình
3. Quản lý phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật và ban hành cơ chế chính sách thúc đẩy
phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Kiểm tra đánh giá việc thực hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Tham gia công tác
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực phục vụ phát triển đô
thị tăng trưởng xanh.
- Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về phát triển đô thị tăng trưởng
xanh.
- Tham gia các
hoạt động trao đổi kinh nghiệm, kết nối mạng lưới, đối
thoại chính sách về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu.
III.
Nguồn vốn thực hiện
1. Kinh phí thực hiện
Kế hoạch được huy động từ các nguồn: Vốn tài trợ quốc tế và trong nước, vốn vay
ODA, vốn doanh nghiệp, vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Đối với nguồn vốn
ngân sách nhà nước, thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan đầu
mối, phối hợp các sở, ngành và địa phương tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại các địa phương; phối hợp vận động
các nguồn lực trong nước và quốc tế hỗ trợ các địa phương tổ chức thực hiện Kế
hoạch; đề xuất cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích, huy động nguồn lực xã hội
để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
- Định kỳ hàng
năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa
bàn tỉnh trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, đề xuất sửa
đổi bổ sung Kế hoạch khi cần thiết; báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định.
- Phối hợp với
các bộ, ngành địa phương định kỳ sơ kết,
tổng kết mô hình thí điểm và nhân rộng toàn quốc.
2. Các
sở, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên
quan
- Chủ động tham gia phối hợp với
cơ quan chủ trì và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ được phân công tại phụ lục của Kế hoạch này.
- Lồng ghép và thực hiện các mục tiêu
phát triển đô thị tăng trưởng xanh trong
các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của ngành, địa
phương.
- Đẩy mạnh công tác
giáo dục, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về phát triển đô
thị tăng trưởng xanh.
- Giám sát, đánh giá
các mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh được phân công chủ trì và phối
hợp; đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững được phân công
tại phụ lục đính kèm Quyết định này; định kỳ gửi báo cáo kết quả
thực hiện trước ngày 21 tháng 10 hàng năm về Sở Xây dựng để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố:
- Căn cứ thực tế tình hình phát triển
đô thị của địa phương, chỉ đạo lập Chương trình Phát triển đô thị; Kế hoạch
phát triển đô thị có lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển
đô thị tăng trưởng xanh; rà soát quy hoạch xây dựng đô thị lồng ghép các mục
tiêu, chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi
khí hậu.
- Xây dựng, tổ chức thẩm định, phê
duyệt, bố trí ngân sách và huy động các nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ và các nguồn
vốn hợp pháp khác theo phân cấp và quy định pháp luật hiện hành để triển khai
thực hiện xây dựng phát triển đô thị tăng trưởng xanh.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các đô thị
trực thuộc và cộng đồng ở các địa phương có liên quan thực hiện các nội dung của
Kế hoạch.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về
Sở Xây dựng trước ngày 21 tháng 10 hàng năm để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,
Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải,
Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG THUỘC KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 23
tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh An Giang)
TT
|
Tên
hoạt động/ lĩnh vực
|
Nội
dung hoạt động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Nguồn
vốn thực hiện
|
I
|
Chủ đề 1: Rà soát, điều chỉnh
quy hoạch đô thị và chương trình phát triển đô thị theo hướng tăng trưởng
xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
1
|
Đánh giá thực trạng phát triển đô
thị theo hướng tăng trưởng xanh
|
- Đánh giá mô hình tăng trưởng kinh
tế đô thị, sự phù hợp và khả thi giữa giải pháp quy hoạch đô thị và nguồn lực
thực hiện: Hoàn thành trước năm 2020, các đô thị loại II
trở lên hoàn thành trước năm 2025.
- Đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình, Kế hoạch phát triển đô thị của các đô thị: Hoàn
thành trước năm 2020.
- Đánh giá thực trạng đầu tư và
danh mục ưu tiên đầu tư phát triển đô thị: Hoàn thành trước năm 2020.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Các Sở: XD,
KH&ĐT, TC, GTVT, TNMT, CT.
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị,
các Chương trình phát triển đô thị và Kế hoạch phát
triển đô thị của các đô thị, lồng ghép mục tiêu phát
triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
|
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch chung
đô thị lồng ghép mục tiêu phát triển đô thị tăng trưởng xanh
và ứng phó biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Đô thị loại
II hoàn thành trước năm 2030; đô thị
loại IV hoàn thành trước năm 2025; đô
thị loại V hoàn thành trước năm 2020.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô
thị theo hướng lấy giao thông công cộng làm chủ đạo, quy hoạch ở các đầu mối
giao thông quan trọng tại các đô thị từ loại II trở lên: Hoàn thành trước năm
2020.
- Rà soát, điều chỉnh các Chương
trình phát triển đô thị của 02 thành phố và kế hoạch phát triển đô thị của các đô thị còn lại
Hoàn thành trước năm 2020.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Các Sở: XD,
KH&ĐT, TC, GTVT, TNMT
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
|
3
|
Lồng ghép phát triển đô thị tăng
trưởng xanh trong quy hoạch xây dựng vùng tỉnh.
|
- Rà soát, lập hoặc điều chỉnh các
quy hoạch xây dựng vùng tỉnh theo hướng sử dụng hiệu quả tối ưu tài nguyên,
phát huy lợi thế so sánh, tăng cường năng lực cạnh tranh toàn vùng và từng đô
thị; chủ động kiểm soát quá trình đô thị hóa: Hoàn thành trước năm 2025.
|
Sở Xây dựng
|
- Các Sở:
KH&ĐT, TC, GTVT, TNMT, CT, KHCN
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc
tế
|
II
|
Chủ đề 2: Lập kế hoạch huy động
nguồn lực, ứng dụng KHCN và đầu tư xây dựng
phát triển đô thị tăng trưởng xanh hàng năm và theo giai đoạn
|
4
|
Đầu tư phát triển hệ thống đô thị
theo các chương trình mục tiêu, nâng cao hiệu quả kết nối đô thị - nông thôn
|
- Đầu tư cho đô thị thí điểm thực
hiện phát triển đô thị tăng trưởng xanh: Hoàn thành trước năm 2030.
- Rà soát, tiếp tục triển khai thực
hiện đề án "Phát triển đô thị ứng phó biến đổi khí hậu": Hoàn thành
trước năm 2020; đề xuất cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2030.
- Đầu tư hạ tầng dịch vụ đô thị
tăng cường kết nối đô thị nông thôn, hỗ trợ sản phẩm đầu ra nông nghiệp nông
thôn.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố/Sở XD, KH&ĐT
|
- Các Sở: TC,
GTVT, TNMT, CT.
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
|
5
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật giao thông
xanh, xử lý rác thải, nước thải đô thị.
|
- Đầu tư xây dựng hình thành hệ thống
giao thông công cộng xanh, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giao
thông công cộng đô thị.
- Đầu tư cải tạo các bãi chôn lấp,
xử lý rác thải đô thị.
- Đầu tư các nhà máy xử lý nước thải
tập trung cho đô thị, nâng cao năng lực thoát nước đô thị, chống ngập, cải tạo
hệ thống kênh rạch, sông suối trong đô thị, kết hợp xanh hóa cảnh quan đô thị:
Hoàn thành trước năm 2030.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố/Sở XD, KH&ĐT
|
- Các Sở: TC,
GTVT, TNMT, CT.
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
|
- Ngân sách nhà nước.
- Doanh nghiệp.
- Hỗ trợ quốc
tế.
- Cộng đồng.
|
6
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo các khu
dân cư thu nhập thấp
|
- Xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo,
chỉnh trang các khu thu nhập thấp, khu ở không chính thức ven sông, kênh, rạch
trong nội thành, nội thị.
- Xây dựng kế hoạch, đầu tư cải tạo
tái thiết các khu vực chung cư cũ: Hoàn thành trước năm 2020.
- Xây dựng kế hoạch phát triển hệ
thống nhà ở xã hội tại các đô thị TP. Long Xuyên, Châu Đốc
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
- Các Sở: XD,
KH&ĐT, TC, GTVT, TNMT, CT.
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
- Ngân sách nhà nước
- Cộng đồng
|
7
|
Xây dựng kế hoạch và đầu tư xây dựng
không gian công cộng đô thị, xanh hóa cảnh quan đô thị.
|
- Đầu tư xây dựng các hồ điều hòa,
khu vực trũng thành nơi chứa nước định kỳ, cải tạo hệ thống kênh, rạch, sông,
suối, ao hồ trong đô thị trên cơ sở tôn trọng khung thiên nhiên, kết hợp bộ lọc sinh thái tăng cường năng lực thoát nước cho đô thị.
- Xây dựng không gian xanh công cộng
đô thị gắn với mặt nước tự nhiên, hồ, sông, biển; cải tạo tái thiết các không
gian công cộng lịch sử trong đô thị.
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Các Sở: XD,
KH&ĐT, TC, GTVT, TNMT
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
-Doanh nghiệp
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Cộng đồng
|
8
|
Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ công trình xanh vào quá trình quy hoạch, thiết kế, thi
công công trình.
|
- Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, phát triển, sử dụng vật liệu công nghệ xây dựng xanh, thân thiện
môi trường trong xây dựng công trình kiến trúc đô thị: Hoàn thành trước năm
2020.
- Triển khai thực hiện đề án áp dụng
công nghệ quản lý thông tin trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công
trình tại các đô thị: Hoàn thành trước năm 2025.
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát
triển các phương pháp quy hoạch, thiết kế, thi công công
trình xanh: Hoàn thành trước năm 2020.
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Các Sở: XD,
KHCN, TT&TT, CT, GTVT, TNMT
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
|
III
|
Chủ đề 3: Quản lý phát triển đô thị tăng trưởng xanh
|
9
|
Triển khai các văn bản quy phạm
pháp luật và ban hành cơ chế chính sách thúc đẩy phát
triển đô thị tăng trưởng xanh.
|
- Triển khai Luật
Quản lý phát triển đô thị và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan:
phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu và
các cơ chế chính sách về hoạt động xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, công nghệ
xây dựng và vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải.
-Hướng dẫn rà soát, đánh giá lồng
ghép mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh trong quy hoạch đô thị và
chương trình phát triển đô thị, hướng dẫn áp dụng các công cụ ứng dụng công
nghệ thông tin.
- Triển khai Quy
chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia về xây dựng, quy hoạch và phát triển đô thị, tích
hợp các yêu cầu về tăng trưởng xanh.
- Triển khai chỉ
tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2025 và 2026 - 2030.
- Hướng dẫn thực hiện tiết kiệm năng lượng và giảm phát thải đối với các công trình trụ sở
hành chính Ủy ban nhân dân các đô thị.
|
Sở Xây dựng
|
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
|
10
|
Kiểm tra đánh giá việc thực hiện
phát triển đô thị tăng trưởng xanh
|
- Tổ chức thực hiện đánh giá và lập
báo cáo hàng năm và theo giai đoạn theo các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh.
- Lập, bổ sung, cập nhật cơ sở dữ
liệu phát triển đô thị, làm cơ sở để ứng dụng khoa học công nghệ trong quản
lý.
|
Sở Xây dựng
|
- Các Sở: XD,
KH&ĐT, TC
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
- Cộng đồng
|
11
|
Tham gia đào tạo phát triển nguồn
nhân lực phục vụ phát triển đô thị tăng trưởng xanh
|
- Tổ chức, tham gia các
khóa bồi dưỡng dành cho cán bộ quản lý và chuyên môn xây dựng
và đô thị về phát triển đô thị tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu.
|
Sở Xây dựng
|
- Các Sở:
KH&ĐT, TC, GD&DT, NV, GTVT, TNMT, KHCN
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
- Cộng đồng
|
12
|
Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức về phát triển đô thị tăng trưởng xanh
|
- Tổ chức hoạt động tuyên truyền
thường xuyên và định kỳ, các chương trình giới thiệu quảng bá đầu tư trên các
phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác.
- Triển khai vận động việc thực hiện
công trình xanh, tiết kiệm năng lượng tại các cơ quan, doanh nghiệp, khu đô
thị trên địa bàn.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
- Các Sở:
KH&ĐT, TC, TT&TT
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Ngân sách nhà nước
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
- Cộng đồng
|
13
|
Tham gia các hoạt động trao đổi
kinh nghiệm, kết nối mạng lưới, đối thoại chính sách về phát triển đô thị
tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu
|
- Tham gia các hoạt động đối thoại chính sách phát triển đô thị, hoạt động Diễn đàn
đô thị Việt Nam.
- Tham gia các diễn đàn về phát triển
đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải, phát triển
đô thị thông minh.
- Triển khai
các loại hình dịch vụ cung cấp thông tin phục vụ doanh nghiệp về
phát triển đô thị tăng trưởng xanh, ứng phó biến đổi khí hậu, giảm phát thải,
phát triển đô thị thông minh.
|
Sở Xây dựng
|
- Các Sở: XD,
KH&ĐT, TNMT
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Tổ chức quốc tế
- Cộng đồng
|
- Hỗ trợ quốc tế
- Doanh nghiệp
- Cộng đồng
- Ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|