Quyết định 41/2013/QĐ-UBND quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu | 41/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/10/2013 |
Ngày có hiệu lực | 09/11/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sóc Trăng |
Người ký | Nguyễn Trung Hiếu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2013/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 30 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ, CÔNG AN VIÊN Ở XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sác đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng với nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Quy định về số lượng và chế độ, chính sách đối với Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã, thị trấn nơi chưa bố trí đủ số lượng Công an chính quy (sau đây gọi tắt là Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng: Phó trưởng Công an xã, Công an viên ở xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Số lượng
a) Xã loại 1, loại 2 được bố trí 02 Phó trưởng Công an xã.
b) Trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã được bố trí không quá 03 Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ hàng ngày.
3. Hệ số phụ cấp
Phó trưởng Công an xã và Công an viên ở xã được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng là 1,0 nhân với mức lương cơ sở.
4. Trợ cấp theo trình độ chuyên môn
Phó trưởng Công an xã và Công an viên ở xã đã tốt nghiệp trung học phổ thông (hoặc tương đương) và tốt nghiệp trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành: Luật, An ninh nhân dân, Cảnh sát nhân dân, Quản lý trật tự xã hội ở cơ sở, Văn thư lưu trữ và một số ngành có môn học liên quan đến lĩnh vực công an ngoài hưởng hệ số phụ cấp, hàng tháng được tỉnh trợ cấp thêm mức hỗ trợ tương ứng với trình độ như sau:
- Người có trình độ đại học hỗ trợ hệ số 1,34 nhân với mức lương cơ sở.
- Người có trình độ cao đẳng hỗ trợ hệ số 1,1 nhân với mức lương cơ sở.
- Người có trình độ trung cấp hỗ trợ hệ số 0,86 nhân với mức lương cơ sở.
5. Chế độ trợ cấp nghỉ việc