Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở xã biên giới do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 25 ban hành

Số hiệu 158/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2010
Ngày có hiệu lực 19/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Đỗ Hữu Lâm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 158/2010/NQ-HĐND

Tân An, ngày 09 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, ẤP, KHU PHỐ VÀ LỰC LƯỢNG CÔNG AN BÁN VŨ TRANG Ở CÁC XÃ BIÊN GIỚI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 25

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3940/TTr-UBND ngày 11/11/2010 về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng công an bán vũ trang ở các xã biên giới trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:

I. Về số lượng và chức danh:

1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:

1.1. Xã, phường, thị trấn loại 1 bố trí tối đa không quá 22 người:

a) Chủ nhiệm Kiểm tra Đảng hoặc cán bộ Kiểm tra Đảng.

b) Cán bộ Tuyên giáo.

c) Cán bộ Tổ chức Đảng.

d) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.

đ) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

e) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.

g) Phó Chủ tịch Hội Nông dân.

h) Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh.

i) Chủ tịch Hội Người cao tuổi.

k) Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.

l) Cán bộ Kinh tế - Kế hoạch (nếu phường, thị trấn thì phân công thêm lĩnh vực quản lý đô thị).

m) Cán bộ nông nghiệp, giao thông, thủy lợi.

n) Cán bộ văn thư, lưu trữ và thủ quỹ.

o) Cán bộ tổng hợp, tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính.

p) Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh.

q) Cán bộ kế toán - ngân sách.

r) Cán bộ khuyến nông.

s) Cán bộ thú y .

t) Cán bộ quản lý Trung tâm Văn hóa - Thể thao (đối với xã có Trung tâm Văn hóa - Thể thao).

[...]