Quyết định 41/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hiệu | 41/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/10/2013 |
Ngày có hiệu lực | 17/10/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Trần Minh Sanh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2013/QĐ-UBND |
Bà Rịa, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư Thông tư 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 1382/BXD-QLN ngày 10 tháng 7 năm 2013 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 264/TTr-SXD-QLN ngày 09 tháng 9 năm 2013 về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (có Đề án chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. Sự cần thiết xây dựng Đề án:
Trong những năm qua, thực hiện chương trình hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công với cách mạng với phương châm: Nhà nước hỗ trợ, xã hội và cộng đồng giúp đỡ để các đối tượng chính sách cải thiện chỗ ở, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã hỗ trợ xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà cho đối tượng là người có công với cách mạng có hoàn cảnh khó khăn cải thiện nhà ở.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, nên tỉnh vẫn còn nhiều đối tượng chính sách, người có công với cách mạng vẫn còn khó khăn về nhà ở, một số ngôi nhà đã được hỗ trợ xây dựng trước đây do không được tu bổ, sửa chữa nên hư hỏng nhiều, một số đối tượng chính sách từ địa phương khác mới chuyển đến sinh sống gặp khó khăn về nhà ở cần nhà nước có chính sách hỗ trợ.
Nhằm giải quyết khó khăn về nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh và thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu lập Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo các tiêu chí của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg là cần thiết.
II. Cơ sở pháp lý xây dựng Đề án:
Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2013/QĐ-UBND |
Bà Rịa, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư Thông tư 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Văn bản số 1382/BXD-QLN ngày 10 tháng 7 năm 2013 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 264/TTr-SXD-QLN ngày 09 tháng 9 năm 2013 về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (có Đề án chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Đề án theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ
NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. Sự cần thiết xây dựng Đề án:
Trong những năm qua, thực hiện chương trình hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công với cách mạng với phương châm: Nhà nước hỗ trợ, xã hội và cộng đồng giúp đỡ để các đối tượng chính sách cải thiện chỗ ở, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã hỗ trợ xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà cho đối tượng là người có công với cách mạng có hoàn cảnh khó khăn cải thiện nhà ở.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, nên tỉnh vẫn còn nhiều đối tượng chính sách, người có công với cách mạng vẫn còn khó khăn về nhà ở, một số ngôi nhà đã được hỗ trợ xây dựng trước đây do không được tu bổ, sửa chữa nên hư hỏng nhiều, một số đối tượng chính sách từ địa phương khác mới chuyển đến sinh sống gặp khó khăn về nhà ở cần nhà nước có chính sách hỗ trợ.
Nhằm giải quyết khó khăn về nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh và thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu lập Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo các tiêu chí của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg là cần thiết.
II. Cơ sở pháp lý xây dựng Đề án:
Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Văn bản số 1382/BXD-QLN ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Văn bản số 3062/UBND-VP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg.
III. Phạm vi áp dụng - Mục tiêu yêu cầu:
1. Phạm vi áp dụng
a) Người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ;
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Mục tiêu yêu cầu
- Hỗ trợ về nhà ở là một trong những chính sách đền ơn, đáp nghĩa quan trọng của Đảng, Nhà nước và của nhân dân đối với những người có nhiều công lao trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Hỗ trợ người có công cách mạng cải thiện về nhà ở là trách nhiệm của toàn xã hội; ngoài ngân sách của nhà nước, kinh phí hỗ trợ người có công cách mạng cải thiện về nhà ở còn được huy động từ nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác; nhằm tạo điều kiện cho người có công với cách mạng cải thiện về nhà ở góp phần cải thiện đời sống.
- Thực hiện chính sách nhà ở cho người có công cách mạng phải được tiến hành chu đáo, đúng đối tượng, công khai, minh bạch.
IV. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở:
Hộ gia đình được hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Đề án này phải có đủ các điều kiện sau:
1. Là người có tên trong danh sách người có công với cách mạng do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh quản lý gồm:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
c) Thân nhân liệt sỹ;
d) Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
đ) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
e) Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
g) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
h) Bệnh binh;
i) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
k) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
l) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
m) Người có công giúp đỡ cách mạng.
2. Đang sinh sống và có đăng ký hộ khẩu thường trú tại nhà ở mà nhà ở đó có một trong các điều kiện sau:
a) Nhà ở bị hư hỏng nặng phải phá đi xây dựng lại nhà ở mới;
b) Nhà ở bị hư hỏng, dột nát cần phải sửa chữa phần khung - tường và thay mới mái nhà.
V. Nguyên tắc và định mức hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở:
1. Nguyên tắc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở:
a) Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình mà người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ hiện đang ở và có hộ khẩu thường trú tại nhà ở đó.
b) Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình có một hoặc nhiều người có công với cách mạng có nhà ở bị hư hỏng, dột nát (kể cả các hộ đã được hỗ trợ theo các chính sách khác trước đây mà nay nhà ở đã bị hư hỏng, dột nát) để các hộ gia đình này xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nhà ở hiện có, bảo đảm nâng cao điều kiện nhà ở của người có công với cách mạng.
c) Việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng phải bảo đảm công khai, minh bạch, tránh thất thoát, bảo đảm phân bổ công bằng và hợp lý các nguồn lực hỗ trợ.
d) Việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở được thực hiện theo phương châm Nhà nước hỗ trợ và khuyến khích cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia đóng góp để xây dựng nhà ở bảo đảm tiêu chuẩn, chất lượng và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng hộ gia đình; kết hợp, lồng ghép với các chương trình đầu tư, hỗ trợ khác của Trung ương và địa phương để phát huy hiệu quả chính sách.
đ) Việc hỗ trợ người có công với cách mạng xây dựng mới nhà ở hoặc sửa chữa nhà ở phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
đ.1) Đối với trường hợp nhà ở phải phá dỡ để xây dựng lại thì nhà ở mới phải bảo đảm tiêu chuẩn 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng), có diện tích sử dụng tối thiểu là 30m2 (nếu là những hộ độc thân thì có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng nhỏ hơn 30m2 nhưng không thấp hơn 24m2), có tuổi thọ từ 10 năm trở lên;
đ.2) Đối với trường hợp nhà ở phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở thì sau khi sửa chữa phải bảo đảm tiêu chuẩn 2 cứng (khung - tường cứng, mái cứng), có tuổi thọ từ 10 năm trở lên, nhưng không yêu cầu phải đúng tiêu chuẩn về diện tích sử dụng quy định tại tiết đ.1 khoản này.
2. Mức hỗ trợ: từ ngân sách nhà nước (gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) với mức sau:
a) Hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ đối với nhà ở bị hư hỏng nặng phải phá đi xây dựng lại nhà ở mới;
b) Hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ đối với nhà ở bị hư hỏng, dột nát cần phải sửa chữa phần khung - tường và thay mới mái nhà.
VI. Số hộ, phân kỳ thực hiện và phương thức hỗ trợ:
1. Tổng số hộ được hỗ trợ : 1.938 hộ, trong đó:
- Hỗ trợ xây dựng mới nhà ở : 352 căn;
- Hỗ trợ sửa chữa nhà ở : 1.586 căn.
(Chi tiết kèm theo Biểu số 01 của Đề án)
2. Phân kỳ thực hiện:
a) Giai đoạn 1: Thực hiện trong năm 2013.
- Số lượng đối tượng theo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh với Đoàn Giám sát Ủy ban Thường vụ Quốc hội năm 2012 gồm: 793 hộ, trong đó:
+ Hỗ trợ xây dựng mới nhà ở : 118 căn;
+ Hỗ trợ sửa chữa nhà ở : 675 căn.
b) Giai đoạn 2: Thực hiện trong năm 2014
- Số lượng đối tượng theo tổng hợp, rà soát, thống kê của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố gồm: 1.145 hộ, trong đó:
+ Hỗ trợ xây dựng mới nhà ở : 234 căn;
+ Hỗ trợ sửa chữa nhà ở : 911 căn.
3. Phương thức hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở:
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phân bổ vốn hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) theo số vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phân bổ cho từng địa phương.
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã được cấp vốn thì triển khai ngay việc hỗ trợ cho từng đối tượng theo phương thức hỗ trợ chia làm hai đợt như sau:
- Đợt 1: Sau khi khởi công xây dựng cho ứng trước 50% mức hỗ trợ.
- Đợt 2: Thanh toán 50% mức hỗ trợ còn lại khi Ủy ban nhân dân cấp xã xác lập Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn và Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng (theo mẫu tại phụ lục số V và số VI của Đề án này).
Ngoài ra, trong một số trường hợp cần thiết Ủy ban nhân dân cấp xã có thể xem xét thanh toán 50% mức hỗ trợ còn lại khi được Hội đồng nghiệm thu kiểm tra, xác nhận là nhà xây dựng cơ bản hoàn thành, chuẩn bị đưa vào sử dụng.
VII. Nguồn vốn thực hiện Đề án:
Theo điểm d, khoản 1, Điều 5 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg quy định “Đối với địa phương điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương thì ngân sách trung ương hỗ trợ 80%, ngân sách địa phương hỗ trợ 20% theo mức quy định”. Do đó, đối với tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ngân sách tỉnh bố trí vốn đối ứng 20% so với số vốn ngân sách trung ương bảo đảm, đồng thời huy động thêm các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện mục tiêu, chính sách này.
1. Tổng kinh phí thực hiện : 46.029.000.000,0 đồng (Bốn mươi sáu tỷ, không trăm hai mươi chín triệu đồng), trong đó:
- Ngân sách trung ương : 36.640.000.000,0 đồng;
- Ngân sách tỉnh : 9.389.000.000,0 đồng.
Ngoài ra, tùy theo điều kiện kinh phí của từng địa phương có thể xem xét hỗ trợ thêm và vận động các tổ chức cá nhân đóng góp, cùng với giúp đỡ của họ hàng để đảm bảo việc xây dựng nhà ở chất lượng, khang trang hơn. (Chi tiết kèm theo Biểu số 02 của Đề án)
2. Phân kỳ thực hiện hỗ trợ kinh phí:
a) Giai đoạn 1: Thực hiện trong năm 2013.
- Tổng kinh phí thực hiện : 18.311.100.000,0 đồng (Mười tám tỷ, ba trăm mười một triệu, một trăm nghìn đồng), trong đó:
+ Ngân sách trung ương : 14.576.000.000,0 đồng;
+ Ngân sách tỉnh : 3.735.100.000,0 đồng.
(Chi tiết kèm theo Biểu số 03 của Đề án)
b) Giai đoạn 2: Thực hiện trong năm 2014.
- Tổng kinh phí thực hiện : 27.717.900.000,0 đồng (Hai mươi bảy tỷ, bảy trăm mười bảy triệu, chín trăm nghìn đồng), trong đó:
+ Ngân sách trung ương : 22.064.000.000,0 đồng;
+ Ngân sách tỉnh : 5.653.900.000,0 đồng.
(Chi tiết kèm theo Biểu số 04 của Đề án)
VIII. Phương thức thực hiện xây dựng, sửa chữa nhà ở:
1. Về tổ chức xây dựng nhà ở:
a) Các hộ gia đình sau khi nhận được tạm ứng kinh phí hỗ trợ nhà ở theo quy định thì tự tổ chức xây dựng nhà ở. Trường hợp hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn (già cả, neo đơn, khuyết tật...) không có khả năng tự xây dựng nhà ở thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức xây dựng nhà ở cho các hộ gia đình này;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm theo dõi, giám sát và giúp đỡ các hộ gia đình trong quá trình xây dựng, sửa chữa nhà ở; vận động các tổ chức, đoàn thể như Mặt trận Tổ quốc, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh giúp đỡ các hộ gia đình xây dựng nhà ở, tận dụng cao nhất khả năng huy động nguồn lực từ cộng đồng và hộ gia đình về nhân công, khai thác vật liệu tại chỗ như cát, đá, sỏi, gỗ... để giảm giá thành xây dựng; khi hoàn thành xây dựng phần nền móng và khung - tường nhà ở thì phải lập Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn và khi hoàn thiện toàn bộ nhà ở thì phải lập Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng.
2. Về kỹ thuật và chất lượng: Nhà ở khi đã xây dựng hoặc sửa chữa hoàn thành phải bảo đảm vệ sinh môi trường, bao che kín đáo, tránh được tác động xấu của khí hậu, thời tiết; nhà ở xây dựng mới phải bảo đảm tiêu chuẩn 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) đối với nhà ở phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở thì sau khi sửa chữa phải bảo đảm tiêu chuẩn 2 cứng (khung - tường cứng, mái cứng). Các hộ gia đình có thể sử dụng các mẫu thiết kế điển hình do Sở Xây dựng cung cấp hoặc tham khảo các mẫu nhà ở truyền thống, thông dụng tại địa phương để lựa chọn quy mô và hình thức nhà ở phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của từng hộ.
3. Sau khi hoàn thành việc xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở mà có thay đổi về diện tích nhà ở, nếu hộ gia đình được hỗ trợ có nhu cầu thì cơ quan có thẩm quyền tạo điều kiện cho các hộ gia đình thực hiện các thủ tục xác nhận thay đổi về nhà ở trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thời hạ n xác nhận các thay đổi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật.
IX. Lập dự toán, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí:
Việc lập dự toán, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước như sau:
1. Hàng năm,Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập danh sách người có công với cách mạng đủ điều kiện được hỗ trợ về nhà ở theo Đề án này, mức hỗ trợ theo từng hộ và tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch và các cơ quan liên quan thẩm tra, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Sau đó gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội thẩm định, đồng gửi Sở Xây dựng; nếu có sai sót thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp huyện điều chỉnh, đồng thời gửi Sở Xây dựng biết.
2. Căn cứ Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện về danh sách, mức hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở và kinh phí hỗ trợ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát, kiểm tra, thẩm định và thông báo kết quả về Sở Xây dựng (kèm theo danh sách các đối tượng đã được thẩm định). Sở Xây dựng căn cứ theo kết quả Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi, tổng hợp danh sách, mức hỗ trợ, nhu cầu kinh phí hỗ trợ về nhà ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn địa phương gửi Sở Tài chính để thẩm định và làm cơ sở xác định nguồn kinh phí thực hiện (chi tiết theo nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương đảm bảo và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác), trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện.
3. Căn cứ kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ, bố trí của ngân sách địa phương và huy động đóng góp từ các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao dự toán cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để triển khai thực hiện (trong đó chi tiết nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước). Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện phân bổ kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở cho Ủy ban nhân dân cấp xã theo hình thức bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới (kèm theo danh sách đối tượng được hỗ trợ về nhà ở, mức hỗ trợ từng hộ gia đình theo địa bàn từng xã).
4. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện rút dự toán tại Kho bạc nhà nước để tạm ứng lần đầu hoặc thanh toán kinh phí hỗ trợ cho các hộ gia đình. Hồ sơ tạm ứng lần đầu gồm danh sách các hộ gia đình đề nghị tạm ứng và mức vốn đề nghị tạm ứng. Mức tạm ứng cho đối tượng tối đa không vượt quá 60% mức ngân sách nhà nước hỗ trợ. Việc tạm ứng cho các hộ gia đình trên cơ sở đề nghị của từng hộ gia đình theo mẫu đề nghị tạm ứng.
Sau khi có hồ sơ xác nhận khối lượng hoàn thành (có các biên bản nghiệm thu kèm theo) của Ủy ban nhân dân cấp xã (kèm theo bảng kê, ký nhận của hộ gia đình đã nhận tạm ứng, mức vốn còn lại đề nghị được thanh toán), Kho bạc Nhà nước thanh toán tiếp phần còn lại cho Ủy ban nhân dân cấp xã để chi trả cho các hộ gia đình; đồng thời chuyển từ tạm ứng sang thực chi ngân sách. Khi cấp tiếp số tiền còn lại cho các hộ gia đình, Ủy ban nhân dân cấp xã lập bảng kê, ký nhận của hộ gia đình đã nhận kinh phí hỗ trợ về nhà ở để làm căn cứ quyết toán ngân sách theo quy định.
5. Kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở được hạch toán, tổng hợp vào quyết toán ngân sách cấp xã (ngân sách huyện bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã) theo phân cấp ngân sách.
6. Kho bạc nhà nước thực hiện kiểm soát thanh toán vốn đảm bảo số tiền hỗ trợ theo đúng danh sách phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện và mức hỗ trợ theo quy định.
1. Sở Xây dựng:
- Là cơ quan thường trực, chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án; đồng thời, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ thực hiện Đề án. Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án, nhằm điều chỉnh, xử lý những vướng mắc phát sinh và khen thưởng động viên kịp thời các địa phương, đơn vị và cá nhân trong quá trình tổ chức thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, hàng tháng báo cáo nhanh kết quả thực hiện Đề án; đồng thời báo cáo định kỳ 03 tháng một lần gửi Ủy ban nhân dân tỉnh đồng gửi Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thiết kế một số mẫu nhà ở theo các tiêu chí của Đề án này gửi các địa phương để triển khai đến các hộ tham khảo, lựa chọn xây dựng; đồng thời, hướng dẫn các địa phương trong việc xây dựng nhà đảm bảo yêu cầu về diện tích và chất lượng.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chịu trách nhiệm rà soát, kiểm tra, thẩm định và thông báo kết quả đã thống nhất với Sở Xây dựng về danh sách hộ gia đình được hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, đảm bảo đúng đối tượng được hỗ trợ;
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng trong quá trình triển khai thực hiện Đề án; đồng thời tham gia tháo gỡ những khó khăn vướng mắc theo thẩm quyền.
3. Sở Tài chính:
- Có trách nhiệm tiếp nhận nguồn kinh phí hỗ trợ từ Trung ương; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn ngân sách tỉnh để đối ứng với ngân sách trung ương thực hiện Đề án này;
- Cân đối để đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện Đề án không bị gián đoạn;
- Chủ trì tổ chức triển khai các nội dung liên quan đến Mục IX của Đề án này; đồng thời hướng dẫn các huyện, thành phố công tác quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
- Chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Xây dựng các nội dung liên quan đến công tác quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ cho các địa phương triển khai thực hiện Đề án.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
- Tổng hợp và phê duyệt danh sách người có công được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn báo cáo Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng cấp huyện để tổ chức thực hiện hỗ trợ nhà ở theo Đề án;
- Tổng hợp, báo cáo Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở của các xã trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình, số tiền huy động được từ các nguồn khác, các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện);
- Lập dự toán, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ nhà ở theo Đề án này.
5. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Tổ chức rà soát, lập danh sách các hộ gia đình người có công với cách mạng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn;
- Niêm yết công khai danh sách và mức hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Đề án tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng cấp xã để tổ chức thực hiện hỗ trợ nhà ở;
- Tổ chức việc lập Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn và Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng;
- Lập hồ sơ hoàn công cho từng hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở, bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở của hộ gia đình;
+ Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn (01 bản);
+ Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng (01 bản);
+ Các chứng từ giải ngân nguồn vốn hỗ trợ.
- Chỉ đạo, giám sát để các hộ gia đình sử dụng tiền hỗ trợ về nhà ở đúng mục đích, bảo đảm chất lượng nhà ở xây dựng mới hoặc sửa chữa theo quy định;
- Lập dự toán, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở thực hiện theo quy định hiện hành về quản lý ngân sách nhà nước.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình và các khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện trên địa bàn).
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị các đơn vị có liên quan gửi ý kiến về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính để kiến nghị sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề án, kính đề nghị Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành Trung ương xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận hỗ trợ kinh phí cho địa phương để triển khai thực hiện Đề án có hiệu quả./.
BẢNG TỔNG HỢP SỐ HỘ ĐƯỢC HỖ TRỢ XÂY DỰNG, SỮA CHỮA NHÀ Ở THEO ĐỀ ÁN
Stt |
Tên huyện, thành phố |
Giai đoạn 1 (Thực hiện trong năm 2013) |
Giai đoạn 2 (Thực hiện trong năm 2014) |
Tổng cộng |
||||||
Phân loại hỗ trợ |
Tổng số (hộ) |
Phân loại hỗ trợ |
Tổng số (hộ) |
Phân loại hỗ trợ |
Tổng số (hộ) |
|||||
Xây dựng mới nhà ở (căn) |
Sửa chữa nhà ở (căn) |
Xây dựng mới nhà ở (căn) |
Sửa chữa nhà ở (căn) |
Xây dựng mới nhà ở (căn) |
Sửa chữa nhà ở (căn) |
|||||
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
32 |
90 |
122 |
100 |
400 |
500 |
132 |
490 |
622 |
2 |
Thành phố Bà Rịa |
13 |
194 |
207 |
13 |
93 |
106 |
26 |
287 |
313 |
3 |
Huyện Tân Thành |
24 |
36 |
60 |
19 |
163 |
182 |
43 |
199 |
242 |
4 |
Huyện Long Điền |
0 |
70 |
70 |
49 |
0 |
49 |
49 |
70 |
119 |
5 |
Huyện Đất Đỏ |
5 |
81 |
86 |
5 |
102 |
107 |
10 |
183 |
193 |
6 |
Huyện Châu Đức |
11 |
142 |
153 |
0 |
55 |
55 |
11 |
197 |
208 |
7 |
Huyện Xuyên Mộc |
22 |
59 |
81 |
48 |
98 |
146 |
70 |
157 |
227 |
8 |
Huyện Côn Đảo |
11 |
3 |
14 |
0 |
0 |
0 |
11 |
3 |
14 |
|
Tổng cộng |
118 |
675 |
793 |
234 |
911 |
1.145 |
352 |
1.586 |
1.938 |
Ghi chú:
- Số liệu giai đoạn 01 theo bảng tổng hợp nhu cầu nhà ở đến 31 tháng 12 năm 2013 kèm theo Công văn số 1783/SLĐTBXH-CNN ngày 22 tháng 8 năm 2013 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Số liệu giai đoạn 02 theo số liệu báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu số 3323/UBND-LĐTBXH ngày 20 tháng 8 năm 2013; Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội thành phố Bà Rịa số 330/LĐ-TBXH ngày 16 tháng 8 năm 2013; Phòng Lao động TB & XH huyện Tân Thành số 279/LĐ-TBXH ngày 13 tháng 8 năm 2013; Ủy ban nhân dân huyện Đất Đỏ số 3432/UBND –LĐTBXH ngày 15 tháng 8 năm 2013; Ủy ban nhân dân huyện Xuyên Mộc số 1826/UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013; Ủy ban nhân dân huyện Châu Đức số 1523/UBND-LĐ-TBXH ngày 20 tháng 8 năm 2013 Ủy ban nhân dân huyện Long Điền số 3548/UBND-KTHT ngày 19 tháng 8 năm 2013.
- Danh sách (Họ, tên từng đối tượng và địa chỉ) được hỗ trợ theo Đề án do Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội cấp huyện lập, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Sở Lao động - Thương binh & Xã hội rà soát, kiểm tra, thẩm định và thông báo kết quả đã thống nhất với Sở Xây dựng. Sở Xây dựng tổng hợp danh sách gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ XÂY DỰNG, SỮA CHỮA NHÀ Ở THEO ĐỀ ÁN
Stt |
Tên huyện, thành phố |
Tổng số hộ |
Phân loại hỗ trợ |
Số tiền hỗ trợ cho 01 căn |
Thành tiền (đồng) |
||
Xây dựng mới nhà ở (căn) |
Xây dựng mới nhà ở (đồng) |
Xây dựng mới nhà ở (đồng) |
Sửa chữa nhà ở (đồng) |
||||
I. Tổng kinh phí hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở |
1.938 |
352 |
1.586 |
|
|
45.800.000.000 |
|
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
622 |
132 |
|
40.000.000 |
|
5.280.000.000 |
|
490 |
|
20.000.000 |
9.800.000.000 |
|||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
313 |
26 |
|
40.000.000 |
|
1.040.000.000 |
|
287 |
|
20.000.000 |
5.740.000.000 |
|||
3 |
Huyện Tân Thành |
242 |
43 |
|
40.000.000 |
|
1.720.000.000 |
|
199 |
|
20.000.000 |
3.980.000.000 |
|||
4 |
Huyện Long Điền |
119 |
49 |
|
40.000.000 |
|
1.960.000.000 |
|
70 |
|
20.000.000 |
1.400.000.000 |
|||
5 |
Huyện Đất Đỏ |
193 |
10 |
|
40.000.000 |
|
400.000.000 |
|
183 |
|
20.000.000 |
3.660.000.000 |
|||
6 |
Huyện Châu Đức |
208 |
11 |
|
40.000.000 |
|
440.000.000 |
|
197 |
|
20.000.000 |
3.940.000.000 |
|||
7 |
Huyện Xuyên Mộc |
227 |
70 |
|
40.000.000 |
|
2.800.000.000 |
|
157 |
|
20.000.000 |
3.140.000.000 |
|||
8 |
Huyện Côn Đảo |
14 |
11 |
|
40.000.000 |
|
440.000.000 |
|
3 |
|
20.000.000 |
60.000.000 |
|||
II. Tổng chi phí quản lý thực hiện Đề án tính bằng 0,5% trên tổng kinh phí hỗ trợ |
229.000.000 |
||||||
Tổng cộng: ( I) + (II) |
46.029.000.000 |
||||||
Bằng chữ: Bốn mươi sáu tỷ, không trăm hai mươi chín triệu đồng |
Ghi chú:
- Ngân sách trung ương chiếm 80% chi phí hỗ trợ xây dựng mới, sửa chữa nhà ở tương ứng: 36.640.000.000,0đ
- Ngân sách tỉnh gồm: 20% chi phí hỗ trợ xây dựng mới, sửa chữa nhà ở và chi phí quản lý thực hiện Đề án tương ứng: 9.389.000.000,0đ
- Chi phí quản lý thực hiện Đề án tính bằng 0,5% trên tổng kinh phí hỗ trợ (theo khoản 1 Điều 4 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg) do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Biểu số 03
Stt |
Tên huyện, thành phố |
Tổng số hộ |
Phân loại hỗ trợ |
Số tiền hỗ trợ cho 01 căn |
Thành tiền (đồng) |
||
Xây dựng mới nhà ở (căn) |
Xây dựng mới nhà ở (đồng) |
Xây dựng mới nhà ở (đồng) |
Sửa chữa nhà ở (đồng) |
||||
I. Tổng kinh phí hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở |
793 |
118 |
675 |
|
|
18.220.000.000 |
|
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
122 |
32 |
|
40.000.000 |
|
1.280.000.000 |
|
90 |
|
20.000.000 |
1.800.000.000 |
|||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
207 |
13 |
|
40.000.000 |
|
520.000.000 |
|
194 |
|
20.000.000 |
3.880.000.000 |
|||
3 |
Huyện Tân Thành |
60 |
24 |
|
40.000.000 |
|
960.000.000 |
|
36 |
|
20.000.000 |
720.000.000 |
|||
4 |
Huyện Long Điền |
70 |
- |
|
40.000.000 |
|
- |
|
70 |
|
20.000.000 |
1.400.000.000 |
|||
5 |
Huyện Đất Đỏ |
86 |
5 |
|
40.000.000 |
|
200.000.000 |
|
81 |
|
20.000.000 |
1.620.000.000 |
|||
6 |
Huyện Châu Đức |
153 |
11 |
|
40.000.000 |
|
440.000.000 |
|
142 |
|
20.000.000 |
2.840.000.000 |
|||
7 |
Huyện Xuyên Mộc |
81 |
22 |
|
40.000.000 |
|
880.000.000 |
|
59 |
|
20.000.000 |
1.180.000.000 |
|||
8 |
Huyện Côn Đảo |
14 |
11 |
|
40.000.000 |
|
440.000.000 |
|
3 |
|
20.000.000 |
60.000.000 |
|||
II. Tổng chi phí quản lý thực hiện Đề án tính bằng 0,5% trên tổng kinh phí hỗ trợ |
91.100.000 |
||||||
Tổng cộng: ( I) + (II) |
18.311.100.000 |
||||||
Bằng chữ: Mười tám tỷ, ba trăm mười một triệu, một trăm ngàn đồng |
Ghi chú:
- Ngân sách trung ương chiếm 80% chi phí hỗ trợ xây dựng mới, sửa chữa nhà ở tương ứng: 14.576.000.000,0 đ
- Ngân sách tỉnh gồm: 20% chi phí hỗ trợ xây dựng mới, sửa chữa nhà ở và chi phí quản lý thực hiện Đề án tương ứng: 3.735.100.000,0 đ
- Chi phí quản lý thực hiện Đề án tính bằng 0,5% trên tổng kinh phí hỗ trợ (theo khoản 1 Điều 4 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg) do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Stt |
Tên huyện, thành phố |
Tổng số hộ |
Phân loại hỗ trợ |
Số tiền hỗ trợ cho 01 căn |
Thành tiền (đồng) |
||
Xây dựng mới nhà ở (căn) |
Xây dựng mới nhà ở (đồng) |
Xây dựng mới nhà ở (đồng) |
Sửa chữa nhà ở (đồng) |
||||
I. Tổng kinh phí hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở |
1.145 |
234 |
911 |
|
|
27.580.000.000 |
|
1 |
Thành phố Vũng Tàu |
500 |
100 |
|
40.000.000 |
|
4.000.000.000 |
|
400 |
|
20.000.000 |
8.000.000.000 |
|||
2 |
Thành phố Bà Rịa |
106 |
13 |
|
40.000.000 |
|
520.000.000 |
|
93 |
|
20.000.000 |
1.860.000.000 |
|||
3 |
Huyện Tân Thành |
182 |
19 |
|
40.000.000 |
|
760.000.000 |
|
163 |
|
20.000.000 |
3.260.000.000 |
|||
4 |
Huyện Long Điền |
49 |
49 |
|
40.000.000 |
|
1.960.000.000 |
|
- |
|
20.000.000 |
- |
|||
5 |
Huyện Đất Đỏ |
107 |
5 |
|
40.000.000 |
|
200.000.000 |
|
102 |
|
20.000.000 |
2.040.000.000 |
|||
6 |
Huyện Châu Đức |
55 |
- |
|
40.000.000 |
|
- |
|
55 |
|
20.000.000 |
1.100.000.000 |
|||
7 |
Huyện Xuyên Mộc |
146 |
48 |
|
40.000.000 |
|
1.920.000.000 |
|
98 |
|
20.000.000 |
1.960.000.000 |
|||
8 |
Huyện Côn Đảo |
- |
- |
|
40.000.000 |
|
- |
|
- |
|
20.000.000 |
- |
|||
II. Tổng chi phí quản lý thực hiện Đề án tính bằng 0,5% trên tổng kinh phí hỗ trợ |
137.900.000 |
||||||
Tổng cộng: ( I) + (II) |
27.717.900.000 |
||||||
Bằng chữ: Hai mươi bảy tỷ, bảy trăm mười bảy triệu, chín trăm ngàn đồng |
Ghi chú:
- Ngân sách trung ương chiếm 80% chi phí hỗ trợ xây dựng mới, sửa chữa nhà ở tương ứng: 22.064.000.000,0đ
- Ngân sách tỉnh gồm: 20% chi phí hỗ trợ xây dựng mới, sửa chữa nhà ở và chi phí quản lý thực hiện Đề án tương ứng: 5.653.900.000,0đ
- Chi phí quản lý thực hiện Đề án tính bằng 0,5% trên tổng kinh phí hỗ trợ (theo khoản 1 Điều 4 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg) do ngân sách tỉnh đảm bảo.
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về
nhà ở và Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
Kính gửi: |
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): ……………………. |
Tên tôi là: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………….
Đại diện cho hộ gia đình có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) ………… xác nhận các nội dung sau đây:
1. Hiện trạng nhà ở của gia đình: ghi rõ là nhà ở bị hư hỏng cả 3 phần (nền móng, khung-tường và mái) cần hỗ trợ xây dựng mới hoặc nhà ở chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) cần hỗ trợ sửa chữa: ………………………………………..
2. Mẫu nhà áp dụng nếu xây dựng mới: ……………………………………………
3. Đề nghị cung ứng vật liệu để tự xây dựng nhà ở (nếu có nhu cầu):
TT |
Tên vật liệu xây dựng |
Đơn vị |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
Xi măng loại... |
|
|
|
2 |
Thép |
|
|
|
3 |
Tấm lợp…. |
|
|
|
4 |
Gỗ |
|
|
|
5 |
….. |
|
|
|
4. Đề nghị hỗ trợ kinh phí để tự xây dựng nhà ở: ………………………….
5. Đề nghị tổ chức, đoàn thể giúp đỡ xây dựng nhà ở: ……………….
Tôi xin trân trọng cảm ơn./.
Xác nhận của UBND xã (phường, thị trấn) |
Người làm đơn |
Ghi chú: UBND cấp xã phải kiểm tra thực trạng nhà ở để xác nhận: hiện trạng nhà ở của hộ gia đình bị hư hỏng cả 3 phần nền móng, khung-tường và mái) phải phá dỡ để xây mới hoặc chỉ bị hư hỏng 2 phần (khung-tường và mái) hoặc không thuộc diện được hỗ trợ; nếu nhà ở thuộc diện được hỗ trợ thì mới xác nhận tiếp các nội dung đăng ký của hộ gia đình tại các mục 2, 3, 4 và 5.
MẪU
BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về
nhà ở và Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM ……….. CỦA XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN) ………………..
Stt |
Họ tên chủ hộ gia đình |
Tên người có công với cách mạng trong hộ gia đình và mối quan hệ với chủ hộ |
Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ |
Thuộc diện xây mới nhà ở (hỗ trợ 40 triệu đồng/hộ) |
Thuộc diện sửa chữa nhà ở (hỗ trợ 20 triệu đồng/hộ) |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Nguyễn Văn A |
Ng Văn A (chủ hộ) |
Đối tượng a |
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị B |
Ng Văn C (chồng) |
Đối tượng c |
|
|
|
|
……………. |
….. |
…… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ ……………………………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ………………………..)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ………………………….…..)
|
TM. UBND XÃ (phường, thị trấn) |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi họ tên chủ hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 3: Chỉ ghi họ tên một người có công với cách mạng hiện có hộ khẩu thường trú tại nhà ở được hỗ trợ và mối quan hệ với chủ hộ.
- Cột 4: Ghi đối tượng người có công theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg (ví dụ: nếu là người hoạt động cách mạng trước năm 1945 thì ghi “đối tượng a”, nếu là thân nhân liệt sĩ thì ghi “đối tượng c”, nếu là Bệnh binh thì ghi “đối tượng h” ...).
- Cột 6: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở của từng hộ, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện phải phá dỡ để xây dựng nhà ở mới thì ghi rõ số tiền 40 triệu đồng.
- Cột 7: Căn cứ vào hiện trạng nhà ở, nếu sau khi kiểm tra mà nhà ở thuộc diện chỉ phải sửa chữa thì ghi rõ số tiền 20 triệu đồng.
- Trong phần tổng cộng: tại cột 5 ghi tổng số hộ gia đình được hỗ trợ; cột 6 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở; cột 7 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở hiện có.
MẪU
BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về
nhà ở và Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM …………… CỦA HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ....): ……………….
Stt |
Tên phường, xã, thị trấn và tên người có công được hỗ trợ |
Địa chỉ nhà ở được hỗ trợ |
Thuộc diện xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) |
Thuộc diện sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I |
Xã A |
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn B |
Số 12, đường … quận ….., TP.... |
40.000.000 |
20.000.000 |
2 |
Nguyễn Thị C |
……………….. |
40.000.000 |
20.000.000 |
3 |
……………… |
|
……………. |
|
II |
Phường B |
|
|
|
1 |
……………. |
|
|
|
2 |
…………… |
|
|
|
III |
Thị trấn C |
|
|
|
1 |
…………… |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ ……………………………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ …………………………)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ……………………………….)
|
TM. UBND huyện (quận, thị xã...) |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi tên xã, phường, thị trấn và tên người có công có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ của từng xã, phường, thị trấn.
- Cột 3: Ghi địa chỉ của từng nhà ở thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 4: Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình để xây dựng mới nhà ở.
- Cột 5: Ghi số tiền hỗ trợ của từng hộ gia đình để sửa chữa nhà ở.
- Phần tổng cộng trong biểu: Cột 3 ghi tổng số đối tượng được hỗ trợ về nhà ở; cột 4 ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới; cột 5 ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở.
- Khi Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo theo mẫu này cho UBND cấp tỉnh thì phải gửi kèm theo bản sao danh sách báo cáo của từng xã trong huyện có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số IV ban hành theo Thông tư này.
MẪU
BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về
nhà ở và Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỘ GIA ĐÌNH CÓ CÔNG ĐƯỢC HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
NĂM …………….. CỦA TỈNH (THÀNH PHỐ): …………….
Stt |
Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở |
Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ xây dựng mới nhà ở (40 triệu đồng/hộ) |
Tổng số tiền hỗ trợ để các hộ sửa chữa nhà ở (20 triệu đồng/hộ) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Huyện A |
200 |
|
|
2 |
Quận B |
35 |
|
|
3 |
Thị xã C |
125 |
|
|
|
……………. |
………….. |
|
|
Tổng cộng |
…………. |
|
|
1. Tổng số hộ được hỗ trợ (bằng chữ ……………………………………………..)
2. Tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở (bằng chữ ………………………...)
3. Tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở (bằng chữ ……………………………..)
|
TM. UBND tỉnh (thành phố) ……….. |
Ghi chú:
- Năm báo cáo: Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ trong năm 2013 thì ghi 2013 và lập riêng 01 danh sách. Đối với các hộ thuộc diện được hỗ trợ nhưng mới phát sinh do thống kê, rà soát trong năm 2013 thì ghi 2014 và lập riêng 01 danh sách để báo cáo vào tháng 10/2013.
- Cột 2: Ghi tên huyện, quận, thị xã... nơi có hộ gia đình có ở nhà thuộc diện được hỗ trợ.
- Cột 3: Ghi tổng số hộ người có công với cách mạng thuộc diện được hỗ trợ về nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Cột 4: Ghi tổng số tiền hỗ trợ để xây dựng mới nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Cột 5: Ghi tổng số tiền hỗ trợ để sửa chữa nhà ở của từng huyện. Phần tổng cộng ghi chung cho cả tỉnh.
- Khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo theo mẫu này cho các Bộ thì phải gửi kèm bản sao danh sách báo cáo của các huyện trong tỉnh có nhà ở thuộc diện được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục số III ban hành theo Thông tư này.
MẪU
BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ
Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định sổ 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về
nhà ở và Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN XÂY DỰNG NHÀ Ở HOÀN THÀNH THEO GIAI ĐOẠN
Hôm nay, ngày ……… tháng ……… năm …………….
Tại công trình nhà ở của chủ hộ (ông/bà) …………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường thị trấn...) gồm:
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) …………………………..
Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ………………………………
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố): …………………………………………………
- Ông (bà): ……………………………. Chức vụ: ………………………………..
- Ông (bà): ………………………………. Chức vụ: ……………………………….
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông (bà): ……………………………………………………………………………
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế phần công việc đã thực hiện của giai đoạn đầu (hoàn thành xây dựng nền móng và khung-tường), Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn) …………………………. thống nhất các nội dung sau:
1. Xác nhận hoàn thành phần việc xây dựng nền móng và khung-tường nhà ở của chủ hộ gia đình (ông/bà): ……………………………………………………………
2. Phần việc xây dựng nhà ở giai đoạn 1 bảo đảm yêu cầu chất lượng.
Biên bản này được lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) ………..;
- 01 bản để Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
Thành phần tham gia xác nhận |
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn): |
…………………………………………… |
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố): |
…………………………………………… |
3. Đại diện hộ gia đình: |
…………………………………………… |
Ghi chú: Biên bản này chỉ lập sau khi hộ gia đình hoàn thành xây dựng phần nền móng và khung - tường nhà ở. Sao khi hoàn thiện nhà ở thì lập Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này.
MẪU
BIÊN BẢN XÁC NHẬN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013
của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng
4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về
nhà ở và Quyết định số 41/2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….., ngày.... tháng.... năm...
BIÊN BẢN XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Hôm nay, ngày …… tháng …... năm …………….
Tại công trình xây dựng nhà ở của chủ hộ (ông/bà) ………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………….
Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn...) gồm:
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) ………………… :
Ông (bà): ………………………………… Chức vụ: ……………………………
Ông (bà): ………………………………… Chức vụ: ……………………………
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố): ……………………………………………….
- Ông (bà): ………………………………….. Chức vụ: …………………………
- Ông (bà): …………………………………….. Chức vụ: …………………………
3. Đại diện hộ gia đình:
Ông (bà): ……………………………………………………………………………
Sau khi kiểm tra, xem xét thực tế nhà ở đã hoàn thành xây dựng, Ban nghiệm thu xây dựng nhà ở xã (hoặc phường, thị trấn) ……………………… thống nhất các nội dung sau đây:
1. Xác nhận nhà ở của chủ hộ: ……………………………………………………. đã hoàn thành việc xây dựng toàn bộ nhà ở.
- Diện tích nhà ở: ……………………………… m2
- Vật liệu làm nền móng nhà: …………………………………………..
- Vật liệu làm thân nhà: ………………………………………………..
- Vật liệu làm mái nhà: ……………………………………………………………
2. Đồng ý để chủ hộ đưa nhà ở vào sử dụng.
Biên bản lập thành 04 bản để các bên sau đây lưu giữ:
- 01 bản chủ hộ gia đình lưu giữ;
- 01 bản gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện;
- 01 bản lưu Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) ;
- 01 bản để Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc phường, thị trấn ……….) tổng hợp, lập hồ sơ hoàn thành công trình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thành phần tham gia Ban nghiệm thu |
|
1. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn): |
……………………………………………… |
2. Đại diện thôn (hoặc tổ dân phố): |
……………………………………………… |
3. Đại diện hộ gia đình: |
………………………………………………… |
Ghi chú: Nếu nhà ở chưa hoàn thành hoặc không đảm bảo chất lượng thì không ký biên bản xác nhận và có biên bản yêu cầu chủ hộ sửa chữa, bổ sung.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
...,ngày.... tháng....năm.....
Tạm ứng kinh phí hỗ trợ xây dựng nhà ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số....................... TT-BTC ngày............................... của Bộ Tài chính)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (thị trấn).............................................................
Tôi tên là:
(Tên người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở)
Số chứng minh nhân dân:.......................... cấp ngày..................... do công an........................ cấp.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
Nơi ở hiện tại:................................................................................................................
Đại diện cho hộ gia đình có tên trong danh sách được hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về
hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở là.................................. triệu đồng. Tôi làm đơn này đề nghị được tạm ứng kinh phí để xây dựng (hoặc sửa chữa) nhà ở vói số tiền:.............................. triệu đồng.
Tôi xin cam kết sử dụng kinh phí được hỗ trợ để xây mới (hoặc sửa chữa nhà ở) và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình.
Xác nhận của UBND cấp xã (xác nhận rõ số tiền được hỗ trợ và mức tạm ứng của người viết đơn và ký tên, đóng dấu) |
Người làm đơn (ký, ghi rõ họ tên) |
ỦY BAN NHÂN DÂN….
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính)
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở |
Tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ về nhà ở |
Trong đó |
|||||
Tổng số hộ |
Hỗ trợ xây mới |
Cải tạo, sửa chữa |
Tổng số |
Hỗ trợ xây mới (40 trđ/hộ) |
Cải tạo, sửa chữa (20 trđ/hộ) |
Ngân sách trung ương hỗ trợ |
Ngân sách địa phương đảm bảo |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
HUYỆN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HUYỆN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ bao gồm đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ, UBND cấp tỉnh đã tổng hợp, báo cáo Đoàn Giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
|
….., ngày …. tháng ….. năm…… |
ỦY BAN NHÂN DÂN….
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính)
TT |
Họ và tên người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở |
Thuộc diện xây mới (hỗ trợ 40 trđ/hộ) |
Thuộc diện sửa chữa (hỗ trợ 20 trđ/hộ) |
Tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ về nhà ở |
||
Tổng số |
Hỗ trợ xây mới |
Cải tạo, sửa chữa (20 trđ/hộ) |
||||
A |
B |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
A |
HUYỆN A |
|
|
|
|
|
I |
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HUYỆN B |
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ bao gồm đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ, UBND cấp tỉnh đã tổng hợp, báo cáo Đoàn Giám sát của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012.
|
….., ngày …. tháng ….. năm…… |
ỦY BAN NHÂN DÂN….
TỔNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính)
TT |
Chỉ tiêu |
Tổng số hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở |
Tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ về nhà ở |
Trong đó |
|||||
Tổng số hộ |
Hỗ trợ xây mới |
Cải tạo, sửa chữa |
Tổng số |
Hỗ trợ xây mới (40 trđ/hộ) |
Cải tạo, sửa chữa (20 trđ/hộ) |
Ngân sách trung ương hỗ trợ |
Ngân sách địa phương đảm bảo |
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
HUYỆN A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HUYỆN B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách bổ sung được kê khai, rà soát năm 2013.
|
….., ngày …. tháng ….. năm…… |
ỦY BAN NHÂN DÂN….
TỔNG HỢP DANH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính)
TT |
Họ và tên người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở |
Thuộc diện xây mới (hỗ trợ 40 trđ/hộ) |
Thuộc diện sửa chữa (hỗ trợ 20 trđ/hộ) |
Tổng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ về nhà ở |
||
Tổng số |
Hỗ trợ xây mới (40 trđ/hộ) |
Cải tạo, sửa chữa (20 trđ/hộ) |
||||
A |
B |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
A |
HUYỆN A |
|
|
|
|
|
I |
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HUYỆN B |
|
|
|
|
|
|
- Xã X |
|
|
|
|
|
|
- Xã Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách bổ sung được kê khai, rà soát năm 2013.
|
….., ngày …. tháng ….. năm…… |