UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1149/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày
08 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ
NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY
26/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg, ngày 26/4/2013
của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày
01/7/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với
cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày
26/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết
toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với
cách mạng về nhà ở;
Xét Tờ trình số 782/TTr-SXD, ngày 04/10/2013
của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg, ngày 26/4/2013 của
Thủ tướng Chính phủ, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đề án: Đề án hỗ trợ người có công với
cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, theo Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg, ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Theo Điều
2, Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và hướng
dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013.
3. Mức hỗ trợ, cơ cấu nguồn vốn trong mức hỗ trợ:
3.1. Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ 48 triệu đồng/hộ, đối với hộ phải phá dỡ
để xây dựng lại nhà ở mới;
- Hỗ trợ 24 triệu đồng/hộ, đối với hộ phải sửa
chữa khung, tường và thay mới mái nhà.
3.2. Cơ cấu nguồn vốn trong mức hỗ trợ:
- Hộ phải phá dỡ để xây dựng lại nhà ở mới: NSTW
32 triệu/hộ và NS tỉnh và các nguồn vốn khác đối ứng: 16 triệu/hộ.
- Hộ sửa chữa: NSTW 16 triệu/hộ và NS tỉnh và
các nguồn vốn khác đối ứng: 8 triệu/hộ.
4. Nguyên tắc hỗ trợ:
- Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình mà người có
công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ hiện đang ở và có hộ khẩu thường trú tại
nhà ở đó trước ngày Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ có hiệu
lực thi hành (ngày 15/6/2013);
- Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho các hộ, để các hộ
xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nhà ở hiện có, bảo đảm nâng cao điều kiện nhà ở
của người có công với cách mạng; đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30 m2 (đối
với những hộ độc thân thì có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng nhỏ hơn
nhưng không thấp hơn 24 m2); đảm bảo tiêu chuẩn 3 cứng (nền cứng, khung - tường
cứng, mái cứng);
5. Số hộ người có công với cách mạng cần được hỗ
trợ về nhà ở:
Tổng số hộ người có công với cách mạng cần được
hỗ trợ về nhà ở là 2.189 hộ. Trong đó: Số hộ xây nhà ở mới là 1.403 hộ và số hộ
sửa chữa là 786 hộ; chia ra:
- Thực hiện trong năm 2013: Số hộ người có công
với cách mạng cần hỗ trợ về nhà ở là 564 hộ (rà soát lại trong số các hộ đã báo
cáo Đoàn giám sát của Uỷ ban thường vụ Quốc hội năm 2012); trong đó: Xây mới là
427 hộ và sửa chữa là 137 hộ.
- Thực hiện trong năm 2014: Số hộ người có công
với cách mạng cần hỗ trợ về nhà ở : 1625 hộ; trong đó: Xây mới là 976 hộ và sửa
chữa là 649 hộ.
6. Phân loại đối tượng ưu tiên: Thực hiện theo
hướng dẫn tại Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng.
7. Nhu cầu vốn thực hiện: 86.208.000.000 đồng
(Tám mươi sáu tỷ, hai trăm linh tám triệu đồng); trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 57.472.000.000 đồng
(Năm mươi bảy tỷ, bốn trăm bảy mươi hai triệu đồng);
- Ngân sách tỉnh và các nguồn khác đối ứng:
28.736.000.000 đồng (Hai mươi tám tỷ, bảy trăm ba mươi sáu triệu đồng).
7.1. Nhu cầu vốn để thực hiện hỗ trợ trong năm 2013
(Tổng số 564 hộ, trong đó: 427 hộ xây mới, 137 hộ sửa chữa): 23.784.000.000 đồng
(Hai mươi ba tỷ, bảy trăm tám mươi tư triệu đồng), trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 15.856.000.000 đồng
(Mười năm tỷ, tám trăm năm mươi sáu triệu đồng).
- Vốn ngân sách tỉnh và các nguồn khác đối ứng:
7.928.000.000 đồng (Bảy tỷ, chín trăm hai mươi tám triệu đồng).
7.2. Nhu cầu vốn để thực hiện hỗ trợ trong năm
2014 (Tổng số 1.625 hộ, trong đó: 976 hộ xây mới, 649 hộ sửa chữa):
62.424.000.000 đồng (Sáu mươi hai tỷ, bốn trăm hai mươi bốn triệu đồng), trong
đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 41.616.000.000 đồng
(Bốn mươi mốt tỷ, sáu trăm mười sáu triệu đồng).
- Vốn ngân sách tỉnh và các nguồn khác đối ứng:
20.808.000.000 đồng (Hai mươi tỷ, tám trăm linh tám triệu đồng).
8. Thời gian thực hiện: Năm 2013 ÷ 2014
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở: Lao động,
Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; UBMT Tổ quốc tỉnh và UBND
các huyện, thị xã, thành phố đôn đốc, kiểm tra tiến độ, tổng hợp báo cáo tình
hình thực hiện Đề án, kịp thời giải quyết các vướng mắc; nếu vượt thẩm quyền kịp
thời đề xuất báo cáo Chủ tịch để chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các
Sở: Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn; các cơ quan
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Nhường
|
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ HỘ NGƯỜI CÓ CÔNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1149/QĐ-UBND, ngày 08/10/2013 của Chủ
tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
I. CĂN CỨ LẬP ĐỀ ÁN
- Quyết định 22/2013/QĐ-TTg, ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
- Thông
tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
-
Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 26/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản
lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng
về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
-
Văn bản số 1382/BXD-QLN ngày 10/7/2013 của Bộ Xây dựng về việc hỗ trợ người có
công với cách mạng về nhà ở.
II. NỘI DUNG ĐÊ ÁN
1.
Mục tiêu, quan điểm và nguyên tắc hỗ trợ
1.1
Mục tiêu, quan điểm hỗ trợ
- Hỗ
trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, theo Quyết
định 22/2013/QĐ-TTg, ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm giúp cho các
đối tượng người có công với cách mạng có khó khăn về nhà ở tự tổ chức xây dựng
được nhà ở mới hoặc sửa chữa, cải tạo, để nâng cao điều kiện nhà ở của người có
công với cách mạng, tạo động lực thúc đẩy phát triển bền vững;
- Nhà
nước hỗ trợ và khuyến khích dòng họ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia
đóng góp để xây dựng nhà ở đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng và phù hợp với điều
kiện của từng hộ gia đình;
- Huy động từ nhiều nguồn vốn để
thực hiện; Nhà nước hỗ trợ, cộng đồng giúp đỡ, hộ gia đình tham gia đóng góp và
tự tổ chức xây dựng nhà ở; đảm bảo sử dụng kinh phí hỗ trợ về nhà ở đúng mục đích, bảo đảm chất lượng nhà ở xây dựng mới
hoặc sửa chữa theo quy định.
1.2.
Nguyên tắc hỗ trợ:
- Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia
đình mà người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ hiện đang ở và có hộ khẩu
thường trú tại nhà ở đó trước ngày Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 15/6/2013);
- Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho
hộ gia đình có một hoặc nhiều người có công với cách mạng có nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (kể cả các hộ đã được hỗ trợ theo các chính sách khác trước đây mà nay
nhà ở đã bị hư hỏng, dột nát) để các hộ gia đình này xây dựng nhà ở mới hoặc sửa
chữa nhà ở hiện có, bảo đảm nâng cao điều kiện nhà ở của người có công với cách
mạng;
- Sau khi được hỗ trợ, các hộ
xây dựng được nhà ở mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở đã có, đảm bảo diện tích
sử dụng tối thiểu 30 m2 (đối với những hộ độc thân thì có thể xây dựng
nhà ở có diện tích sử dụng nhỏ hơn nhưng không thấp hơn 24 m2); đảm
bảo tiêu chuẩn (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng);
- Việc hỗ trợ cho người có công
với cách mạng phải đảm bảo công khai, minh bạch, tránh thất thoát, bảo đảm phân
bổ công bằng và hợp lý các nguồn lực hỗ trợ.
2. Yêu cầu về diện tích và
chất lượng nhà ở xây dựng mới:
2.1 Đối với trường hợp xây dựng
nhà ở mới phải đảm bảo tiêu chí 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng),
thời gian sử dụng từ 10 năm trở lên; có diện tích sử dụng tối thiểu 30 m2
(đối với hộ độc thân thì có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng nhỏ hơn,
nhưng không thấp hơn 24 m2);
2.2 Đối với trường hợp sửa chữa
khung, tường và thay mới mái nhà ở, sau khi sửa chữa phải đảm bảo thời gian sử
dụng từ 10 năm trở lên và tiêu chuẩn nhà ở đạt 2 cứng (khung - tường cứng, mái
cứng);
- Các trường hợp chỉ sửa chữa
khung, tường và thay mới mái thì không yêu cầu phải đúng tiêu chuẩn về diện
tích sử dụng như trường hợp xây mới;
- Thiết kế một số mẫu nhà ở để
các hộ tham khảo, tự lựa chọn xây dựng phù hợp với điều kiện thực tế địa
phương, diện tích khu đất và khả năng tài chính của từng hộ, gia đình, dòng họ
nhưng phải đảm bảo diện tích tối thiểu và chất lượng nhà ở nêu trên.
3. Mức hỗ trợ:
- Nhà ở xây dựng mới: 48 triệu
đồng/hộ;
- Nhà ở sửa chữa: 24 triệu đồng/hộ;
4. Cơ cấu nguồn vốn:
- Nhà ở xây dựng mới:
+ Ngân sách Trung ương: 32 triệu
đồng/hộ;
+ Ngân sách tỉnh: 16 triệu đồng/hộ.
- Nhà ở sửa chữa:
+ Ngân sách Trung ương: 16 triệu
đồng/hộ;
+ Ngân sách tỉnh: 8 triệu đồng/hộ.
5. Đối tượng được hỗ trợ nhà
ở:
Đối tượng được hỗ trợ về nhà
ở theo Đề án này theo khoản 1, Điều 2, Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ
tương Chính phủ, đang sinh sống và có đăng ký hộ khẩu thường trú trước ngày
15/6/2013 (ngày Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) tại nhà ở mà
nhà ở đó có một trong các điều kiện sau:
- Nhà ở bị hư hỏng nặng phải
phá dỡ đi để xây dựng lại nhà ở mới;
- Nhà ở bị hư hỏng, dột nát
cần phải sửa chữa phần khung, tường và thay mới mái nhà.
6. Số hộ người có công với
cách mạng cần được hỗ trợ về nhà ở: Tổng số hộ người có công với cách mạng
cần được hỗ trợ về nhà ở là 2.189 hộ. Trong đó: Số hộ xây nhà ở mới là 1.403 hộ
và số hộ sửa chữa là 786 hộ (số lượng các hộ tại các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, trong phụ lục số 1 kèm theo); chia ra:
- Thực hiện trong năm 2013:
Số hộ người có công với cách mạng cần hỗ trợ về nhà ở là 564 hộ (rà soát lại
trong số các hộ đã báo cáo Đoàn giám sát của Uỷ ban thường vụ Quốc hội năm
2012); trong đó: Xây mới là 427 hộ và sửa chữa là 137 hộ (số lượng các hộ tại
các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, trong phụ lục số 2 kèm theo).
- Thực hiện trong năm 2014: Số
hộ người có công với cách mạng cần hỗ trợ về nhà ở : 1625 hộ; trong đó: Xây mới
là 976 hộ và sửa chữa là 649 hộ (số lượng các hộ tại các huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, trong phụ lục số 3 kèm theo).
7. Phân loại đối tượng ưu
tiên: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013
của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng.
8. Nhu cầu vốn thực hiện:
Căn cứ vào mức hỗ trợ: Xây mới:
48 triệu đồng/hộ (NSTW: 32 triệu đồng/hộ và NS tỉnh: 16 triệu đồng/hộ); sửa chữa:
24 triệu đồng/hộ (NSTW: 16 triệu/hộ và NS tỉnh: 8 triệu đồng/hộ); và số lượng hộ
người có công với cách mạng cần hỗ trợ về nhà ở.
8.1. Nhu cầu vốn để thực hiện hỗ
trợ trong các năm 2013 và 2014 là: 86.208.000.000 đồng (Tám mươi sáu tỷ,
hai trăm linh tám triệu đồng); trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 57.472.000.000
đồng (Năm mươi bảy tỷ, bốn trăm bảy mươi hai triệu đồng);
- Ngân sách tỉnh và các nguồn
khác đối ứng: 28.736.000.000 đồng (Hai mươi tám tỷ, bảy trăm ba mươi sáu
triệu đồng).
8.2. Nhu cầu vốn để thực hiện hỗ
trợ trong năm 2013 (Tổng số 564 hộ, trong đó: 427 hộ xây mới, 137 hộ sửa chữa):
23.784.000.000 đồng (Hai mươi ba tỷ, bảy trăm tám mươi tư triệu đồng),
trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 15.856.000.000
đồng (Mười lăm tỷ, tám trăm năm mươi sáu triệu đồng).
- Vốn ngân sách tỉnh và các nguồn
khác đối ứng: 7.928.000.000 đồng (Bảy tỷ, chín trăm hai mươi tám triệu đồng).
8.3. Nhu cầu vốn để thực hiện hỗ
trợ trong năm 2014 (Tổng số 1.625 hộ, trong đó: 976 hộ xây mới, 649 hộ sửa chữa):
62.424.000.000 đồng (Sáu mươi hai tỷ, bốn trăm hai mươi bốn triệu đồng),
trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 41.616.000.000
đồng (Bốn mươi mốt tỷ, sáu trăm mười sáu triệu đồng).
- Vốn ngân sách tỉnh và các nguồn
khác đối ứng: 20.808.000.000 đồng (Hai mươi tỷ, tám trăm linh tám
triệu đồng).
9. Tổ chức thực hiện:
9.1. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Mặt trận Tổ quốc tỉnh thẩm tra xác
định cụ thể số lượng hộ người có công với cách mạng được hỗ trợ về nhà ở theo
Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ; nghiên cứu,
xây dựng một số mẫu nhà ở phù hợp với đặc điểm của từng địa phương, hướng dẫn
UBND cấp huyện tuyên truyền khuyến cáo các hộ được hỗ trợ vận dụng phù hợp với
điều kiện cụ thể của các hộ; thường xuyên kiểm tra đôn đốc tiến độ thực hiện, kịp
thời giải quyết các phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện; nếu vượt thẩm
quyền kịp thời đề xuất báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để chỉ đạo. Định kỳ tổng hợp
kết quả thực hiện báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
9.2. Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội chỉ đạo và hướng dẫn UBND cấp huyện tổng hợp, kiểm tra phê duyệt danh
sách số hộ thuộc đối tượng được hỗ trợ và chịu trách nhiệm rà soát đối tượng
người có công với cách mạng được hỗ trợ đúng quy định.
9.3.
Các Sở:
Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính căn cứ đề án được duyệt chủ động liên hệ với các Bộ: Kế hoạch
và Đầu tư, Tài Chính về nguồn vốn Trung ương hỗ trợ để thực hiện đề án.
9.4.
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đề xuất bố trí đủ
nguồn kinh phí đối ứng của tỉnh đảm bảo thực hiện hoàn thành đề án theo đúng kế
hoạch thời gian.
- Phối
hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng lập kế hoạch phân bổ vốn hỗ trợ
theo quy định.
- Đề
xuất bố trí kinh phí quản lý triển khai thực hiện hỗ trợ về nhà ở cho người có
công theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ
và theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Hướng
dẫn, quản lý cấp phát, thanh quyết toán nguồn vốn hỗ trợ theo Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ
Tài Chính.
9.5. Trách nhiệm của UBND cấp huyện:
- Phổ biến Đề án này đến UBND cấp xã để làm căn cứ thực hiện.
- Rà soát, tổng hợp và phê duyệt danh sách người có công với cách mạng được
hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn. Chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh việc xác định đối tượng được hỗ trợ về nhà ở tại các phường, xã, thị trấn trên địa bàn, theo
đúng quy định.
- Thành lập Ban chỉ đạo cấp huyện để tổ
chức thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người
có công với cách mạng theo Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo về diện tích, chất
lượng nhà ở theo quy định.
- Chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo định
kỳ về kết quả thực hiện việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở tại
các phường, xã, thị trấn trên địa bàn, về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Tổ
chức thanh, kiểm tra, xử lý theo thẩm
quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong việc
thực hiện hỗ trợ nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
9.6. Trách nhiệm của UBND cấp xã:
- Tổ chức và chịu trách nhiệm rà soát, đối chiếu
lập danh sách các hộ gia đình người có
công với cách mạng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn.
- Niêm yết công khai danh sách và mức hỗ trợ người có công với cách mạng
về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn thi hành tại
trụ sở của UBND cấp xã.
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người có công với
cách mạng cấp xã để tổ chức thực hiện hỗ trợ nhà ở.
- Tổ chức việc lập Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai
đoạn và Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng (theo quy định
tại Phụ lục số V và Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư 09/2013/TT-BXD của
Bộ Xây dựng).
- Lập hồ sơ cho từng hộ gia đình được hỗ trợ nhà ở, bao gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ về nhà ở của hộ gia đình.
+ Biên bản xác nhận xây dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn.
+ Biên bản xác nhận hoàn thành xây dựng nhà ở đưa vào sử dụng.
- Chỉ đạo, giám sát để các hộ gia đình sử dụng tiền hỗ trợ về nhà ở đúng
mục đích, bảo đảm chất lượng nhà ở xây dựng mới hoặc sửa chữa theo quy định.
- Tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện về kết quả thực hiện việc hỗ trợ về
nhà ở trên địa bàn (gồm số hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng
mới hoặc sửa chữa, số tiền hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình và các khó khăn,
vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện trên địa bàn).
9.7.
Đề nghị Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh chỉ đạo UBMT các huyện, thị xã, thành phố
tích cực tham gia tuyên truyền vận động thực hiện Đề án, phối hợp với UBND cấp
huyện, các sở, ngành liên quan giám sát việc thực hiện hỗ trợ nhà ở cho người
có công với cách mạng, để thực hiện hoàn thành tốt Đề án theo Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ./.
Phụ lục số 1 (tổng số các hộ người có công với cách mạng được
hỗ trợ về nhà ở - thực hiện năm 2013, 2014)
STT
|
Địa bàn
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tiền sửa chữa
(triệu đồng)
|
Tiền xây mới
(triệu đồng)
|
Tổng tiền (triệu
đồng)
|
Sửa chữa
|
Xây mới
|
|
TP Bắc Ninh
|
230
|
94
|
136
|
2.256
|
6.528
|
8.784
|
2
|
TX Từ Sơn
|
20
|
11
|
9
|
264
|
432
|
696
|
3
|
Huyện Gia Bình
|
306
|
147
|
159
|
3.528
|
7.632
|
11.160
|
4
|
Huyện Lương Tài
|
297
|
157
|
140
|
3.768
|
6.720
|
10.488
|
5
|
Huyện Thuận Thành
|
319
|
65
|
254
|
1.560
|
12.192
|
13.752
|
6
|
Huyện Quế Võ
|
660
|
188
|
472
|
4.512
|
22.656
|
27.168
|
7
|
Huyện Tiên Du
|
271
|
101
|
170
|
2.424
|
8.160
|
10.584
|
8
|
Huyện Yên Phong
|
86
|
23
|
63
|
552
|
3.024
|
3.576
|
|
Tổng số
|
2.189
|
786
|
1.403
|
18.864
|
67.344
|
86.208
|
Phụ lục số 2 (số lượng các hộ người có công với cách mạng được
hỗ trợ về nhà ở - thực hiện trong năm 2013)
STT
|
Địa bàn
|
Tổng số
|
Sửa chữa
|
Xây mới
|
Tiền sửa chữa
(triệu đồng)
|
Tiền xây mới
(triệu đồng)
|
Tổng tiền (triệu
đồng)
|
1
|
TP Bắc Ninh
|
18
|
7
|
11
|
168
|
528
|
696
|
2
|
TX Từ Sơn
|
20
|
11
|
9
|
264
|
432
|
696
|
3
|
Huyện Gia Bình
|
96
|
3
|
93
|
72
|
4.464
|
4.536
|
4
|
Huyện Lương Tài
|
173
|
80
|
93
|
1.920
|
4.464
|
6.384
|
5
|
Huyện Thuận Thành
|
55
|
7
|
48
|
168
|
2.304
|
2.472
|
6
|
Huyện Quế Võ
|
91
|
0
|
91
|
0
|
4.368
|
4.368
|
7
|
Huyện Tiên Du
|
25
|
6
|
19
|
144
|
912
|
1.056
|
8
|
Huyện Yên Phong
|
86
|
23
|
63
|
552
|
3.024
|
3.576
|
|
Tổng số
|
564
|
137
|
427
|
3.288
|
20.496
|
23.784
|
Phụ lục số 3 (số lượng các hộ người có công với cách mạng được
hỗ trợ về nhà ở - thực hiện trong năm 2014)
STT
|
Địa bàn
|
Tổng số
|
Sửa chữa (hộ)
|
Xây mới
|
Tiền sửa chữa
(triệu đồng)
|
Tiền xây mới
(triệu đồng)
|
Tổng tiền (triệu
đồng)
|
1
|
TP Bắc Ninh
|
212
|
87
|
125
|
2.088
|
6.000
|
8.088
|
2
|
TX Từ Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Huyện Gia Bình
|
210
|
144
|
66
|
3.456
|
3.168
|
6.624
|
4
|
Huyện Lương Tài
|
124
|
77
|
47
|
1.848
|
2.256
|
4.104
|
5
|
Huyện Thuận Thành
|
264
|
58
|
206
|
1.392
|
9.888
|
11.280
|
6
|
Huyện Quế Võ
|
569
|
188
|
381
|
4.512
|
18.288
|
22.800
|
7
|
Huyện Tiên Du
|
246
|
95
|
151
|
2.280
|
7.248
|
9.528
|
8
|
Huyện Yên Phong
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng số
|
1.625
|
649
|
976
|
15.576
|
46.848
|
62.424
|