Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg

Số hiệu 1149/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/10/2013
Ngày có hiệu lực 08/10/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Tiến Nhường
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1149/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 08 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg, ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 26/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;

Xét Tờ trình số 782/TTr-SXD, ngày 04/10/2013 của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg, ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên đề án: Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg, ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đối tượng, điều kiện được hỗ trợ: Theo Điều 2, Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013.

3. Mức hỗ trợ, cơ cấu nguồn vốn trong mức hỗ trợ:

3.1. Mức hỗ trợ:

- Hỗ trợ 48 triệu đồng/hộ, đối với hộ phải phá dỡ để xây dựng lại nhà ở mới;

- Hỗ trợ 24 triệu đồng/hộ, đối với hộ phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà.

3.2. Cơ cấu nguồn vốn trong mức hỗ trợ:

- Hộ phải phá dỡ để xây dựng lại nhà ở mới: NSTW 32 triệu/hộ và NS tỉnh và các nguồn vốn khác đối ứng: 16 triệu/hộ.

- Hộ sửa chữa: NSTW 16 triệu/hộ và NS tỉnh và các nguồn vốn khác đối ứng: 8 triệu/hộ.

4. Nguyên tắc hỗ trợ:

- Hỗ trợ về nhà ở cho hộ gia đình mà người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ hiện đang ở và có hộ khẩu thường trú tại nhà ở đó trước ngày Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành (ngày 15/6/2013);

- Nhà nước hỗ trợ trực tiếp cho các hộ, để các hộ xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nhà ở hiện có, bảo đảm nâng cao điều kiện nhà ở của người có công với cách mạng; đảm bảo diện tích sử dụng tối thiểu 30 m2 (đối với những hộ độc thân thì có thể xây dựng nhà ở có diện tích sử dụng nhỏ hơn nhưng không thấp hơn 24 m2); đảm bảo tiêu chuẩn 3 cứng (nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng);

5. Số hộ người có công với cách mạng cần được hỗ trợ về nhà ở:

Tổng số hộ người có công với cách mạng cần được hỗ trợ về nhà ở là 2.189 hộ. Trong đó: Số hộ xây nhà ở mới là 1.403 hộ và số hộ sửa chữa là 786 hộ; chia ra:

- Thực hiện trong năm 2013: Số hộ người có công với cách mạng cần hỗ trợ về nhà ở là 564 hộ (rà soát lại trong số các hộ đã báo cáo Đoàn giám sát của Uỷ ban thường vụ Quốc hội năm 2012); trong đó: Xây mới là 427 hộ và sửa chữa là 137 hộ.

- Thực hiện trong năm 2014: Số hộ người có công với cách mạng cần hỗ trợ về nhà ở : 1625 hộ; trong đó: Xây mới là 976 hộ và sửa chữa là 649 hộ.

6. Phân loại đối tượng ưu tiên: Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng.

7. Nhu cầu vốn thực hiện: 86.208.000.000 đồng (Tám mươi sáu tỷ, hai trăm linh tám triệu đồng); trong đó:

[...]