Quyết định 41/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1523/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Số hiệu 41/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/10/2006
Ngày có hiệu lực 15/10/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Huỳnh Thế Năng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 41/2006/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 05 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1523/QĐ-UBND NGÀY 10/8/2006 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Thông tư 01/2006/TT-BTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi một số Điều của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 79/TTr-TNMT ngày 12/9/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của bản Quy định về Quản lý nhà nước đối với tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh An Giang ban hành kèm theo Quyết định 1523/QĐ-UBND ngày 10/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

1- Sửa đổi Điều 4 như sau:

Điều 4. Trình tự, thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh được thống nhất thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2- Sửa đổi Điều 23 như sau:

Điều 23. Các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản phải chấp hành việc báo cáo định kỳ theo quy định, đồng thời phải lập bản đồ hiện trạng mỏ (đối với khoáng sản không có mặt nước che phủ) và bình đồ đáy sông khu vực mỏ (đối với cát sông) kèm theo báo cáo định kỳ cuối năm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Ban Đảng;
- Sở, ban ngành đoàn thể cấp tỉnh; đã ký
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng KT, XDCB, TH, NC
- Lưu VT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thế Năng