Quyết định 41/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn - miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006-2010

Số hiệu 41/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/08/2006
Ngày có hiệu lực 12/08/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Xuân Huế
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2006/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 02 tháng 8 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN- MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2006 - 2010

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 24/1999/NĐ-CP ngày 16/4/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây dựng các cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn;

Căn cứ Quyết định số 184/2004/QĐ-TTg ngày 22/10/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2006 – 2010;

Căn cứ Quyết định số 132/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2001 về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 42/2006/NQ-HĐND ngày 08/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X tại kỳ họp thứ 9 về Đề án phát triển Giao thông nông thôn– miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 – 2010;

Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 86/TTr-SGTVT ngày 28/7/2006 về việc phê duyệt Đề án phát triển Giao thông nông thôn– miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 – 2010 và Báo cáo Thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 74/BC-STP ngày 27/7/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay phê duyệt Đề án phát triển Giao thông nông thôn – miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006 – 2010 với những nội dung chính sau:

1. Mục tiêu tổng quát

- Đường huyện (ĐH): đầu tư đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, V (TCVN 4054 – 98), phấn đấu đến năm 2010 nhựa hoá, cứng hoá bình quân ít nhất 70% các tuyến ĐH.

- Đường xã, phường, thị trấn (ĐX): đầu tư đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn (GTNT) loại A, B (TCN 210 - 92), phấn đấu đến năm 2010 cứng hoá mặt đường bê tông xi măng (BTXM) hoặc láng nhựa bình quân ít nhất 60% các tuyến ĐX.

- Đường nội thành phố (ĐĐT): mở rộng theo quy hoạch được duyệt, nâng cấp chất lượng mặt đường bằng bê tông nhựa, hoàn chỉnh hệ thống đèn tín hiệu, thoát nước, vỉa hè, cây xanh, bê tông hoá 100% các đường hẻm trong nội thành.

- Đường thôn, tổ dân phố (ĐTh): đầu tư đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại A, B (TCN 210 - 92), từng bước cứng hoá mặt đường bằng BTXM, gạch hoặc cấp phối các tuyến đường thôn, đường ra đồng ruộng.

2. Khối lượng đầu tư

- Trong 5 năm từ 2006 – 2010 nhựa hoá, cứng hoá ít nhất được 1500 Km các tuyến ĐH, ĐX, ĐTh.

Trong đó:

+ ĐH: đầu tư nâng cấp, cải tạo 500 Km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, V (TCVN 4054-98).

+ ĐX: đầu tư nâng cấp, cải tạo 750 Km, đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A, B (TCN 210 – 92).

+ ĐTh: đầu tư nâng cấp, cải tạo 250 Km, đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A, B (TCN 210 – 92), từng bước cứng hoá các tuyến đường thôn, đường ra đồng ruộng. Riêng đường nội Thành phố: bê tông hoá 100% các đường hẻm trong nội thành.

3. Giải pháp về vốn đầu tư

a. Đối với ĐH:

- Các huyện đồng bằng: Vốn ngân sách tỉnh và vốn các chương trình mục tiêu bố trí 70%; ngân sách cấp huyện và các nguồn huy động khác 30%.

- Các huyện miền núi, hải đảo: Vốn ngân sách tỉnh và vốn các chương trình mục tiêu bố trí 90%; ngân sách cấp huyện và các nguồn huy động khác 10%.

b. Đối với ĐX:

- Các xã, phường, thị trấn đồng bằng: Vốn ngân sách tỉnh bố trí 50%; ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã và các nguồn huy động của xã 50%.

[...]