Quyết định 4084/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu | 4084/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/09/2019 |
Ngày có hiệu lực | 27/09/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ninh |
Người ký | Nguyễn Văn Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4084/QĐ-UBND |
Quảng Ninh, ngày 27 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3939/TTr-STC, ngày 13/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh (Có danh mục thủ tục hành chính kèm theo).
Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Giám đốc Sở Tài chính căn cứ danh mục thủ tục hành chính đã được công bố, cung cấp nội dung thủ tục hành chính cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính chi tiết đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 để tin học hóa việc giải quyết thủ tục hành chính.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ danh mục và nội dung thủ tục hành chính đã được công bố xây dựng trình tự giải quyết thủ tục hành chính chi tiết, đảm bảo cắt giảm thời gian đáp ứng yêu cầu theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính được công bố tại Quyết định 4387/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI
CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 4084/QĐ-UBND, ngày 27/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Hình thức thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
||||||
A. DANH MỤC TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH |
|||||||
I |
Lĩnh vực Quản lý Công sản |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thủ tục Quyết định mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị trong trường hợp không phải lập thành dự án đầu tư |
15 |
Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh (Tầng 12, tòa nhà liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
x |
x |
2 |
Thủ tục Quyết định thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị |
15 |
Không |
x |
x |
||
3 |
Thủ tục Quyết định chuyển đổi công năng sử dụng tài sản công trong trường hợp không thay đổi đối tượng quản lý, sử dụng tài sản công |
15 |
Không |
x |
x |
||
4 |
Thủ tục Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư |
33 |
Không |
x |
x |
||
5 |
Thủ tục Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản công tự nguyện trả lại tài sản cho Nhà nước. |
15 |
Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh (Tầng 12, tòa nhà liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
x |
x |
6 |
Thủ tục Quyết định thu hồi tài sản công trong trường hợp thu hồi tài sản công theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều 41 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công |
15 |
Không |
x |
x |
||
7 |
Thủ tục Quyết định điều chuyển tài sản công |
15 |
Không |
x |
x |
||
8 |
Thủ tục Quyết định bán tài sản công |
15 |
Không |
x |
x |
||
9 |
Thủ tục Quyết định bán tài sản công cho người duy nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ |
3 |
Không |
x |
x |
||
10 |
Thủ tục Quyết định hủy bỏ quyết định bán đấu giá tài sản công |
3 |
Không |
x |
x |
||
11 |
Thủ tục Quyết định thanh lý tài sản công |
15 |
Không |
x |
x |
||
12 |
Thủ tục Quyết định tiêu huỷ tài sản công |
15 |
Không |
x |
x |
||
13 |
Thủ tục Quyết định xử lý tài sản công trường hợp bị mất, bị huỷ hoại |
15 |
Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh (Tầng 12, tòa nhà liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
x |
x |
14 |
Thủ tục Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công |
15 |
Không |
x |
x |
||
15 |
Thủ tục Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê. |
30 |
Không |
x |
x |
||
16 |
Thủ tục Phê duyệt đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết. |
15 |
Không |
x |
x |
||
17 |
Thủ tục Quyết định xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án khi dự án kết thúc |
15 |
Không |
x |
x |
||
18 |
Thủ tục Quyết định xử lý tài sản bị hư hỏng, không sử dụng được hoặc không còn nhu cầu sử dụng trong quá trình thực hiện dự án |
15 |
Không |
x |
x |
||
19 |
Thủ tục Mua quyển hóa đơn |
2 |
Không |
x |
x |
||
20 |
Thủ tục Mua hóa đơn lẻ |
2 |
Không |
x |
x |
||
21 |
Đăng ký tham gia và thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị có tài sản |
1 |
Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh (Tầng 12, tòa nhà liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ- CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
x |
x |
22 |
Đăng ký tham gia và thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công của tổ chức, cá nhân tham gia mua, thuê tài sản, nhận chuyển nhượng, thuê quyền khai thác tài sản công |
1 |
Không |
x |
x |
||
23 |
Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội |
- Sở Tài chính: 10 - UBND tỉnh: 5 |
Không |
Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. |
x |
x |
|
B. DANH MỤC TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN |
|||||||
1 |
Mua quyển hóa đơn |
2 |
Trung tâm phục vụ Hành chính công cấp huyện |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
x |
x |
2 |
Mua hóa đơn lẻ |
2 |
Trung tâm phục vụ Hành chính công cấp huyện |
Không |
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; - Nghị định số 151/2017/NĐ- CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. |
x |
x |
* Nội dung thủ tục hành chính được thực hiện tại các Quyết định số 576/QĐ-BTC ngày 29/03/2017 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; Quyết định số 103/QĐ-BTC ngày 24/01/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính; Quyết định số 209/QĐ-BTC ngày 13/02/2018 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 4084/QĐ-UBND, ngày 27/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Địa điểm thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Hình thức thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích |
|
Tiếp nhận hồ sơ |
Trả kết quả |
||||||
A. DANH MỤC TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH |
|||||||
I |
Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thủ tục Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân (UBND cấp tỉnh) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
15 |
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Tầng 1, tòa nhà liên cơ quan số 2, phường Hồng Hà, thành phố Hạ Long |
Không |
- Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và Công ty TNHH MTV do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần - Thông tư số 41/2018/TT-BTC ngày 04/5/2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty TNHH MTV do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần |
x |
x |
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ
THAO
(Kèm theo Quyết định số 4084/QĐ-UBND, ngày 27/9/2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh)