ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 404/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 02 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ VÀ
GIAO NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN, LƯU TRỮ LỊCH SỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11
tháng 11 năm 2011;
Thi hành Chỉ thị số 35/CT-TTg
ngày 07 tháng 9 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ
sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Thông tư số
07/2012/TT-BNV ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn quản lý văn bản,
lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan;
Căn cứ Quyết định số
2711/QĐ-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ Nội vụ về ban hành Kế hoạch thực
hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác lập hồ sơ và
giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 2741/TTr-SNV ngày 05 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện
công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch
sử trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, cụ thể như sau:
1. Mục đích, yêu cầu
a) Các tiêu chí đánh giá được xây
dựng và ban hành là công cụ để các cơ quan, tổ chức, đơn vị tự đánh giá công
tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử
tỉnh và cho công tác kiểm tra về văn thư, lưu trữ của tỉnh đánh giá chất lượng
công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ theo định kỳ hàng năm. Kết quả đánh giá nhằm
khuyến khích, định hướng các cơ quan, tổ chức, đơn vị tiến hành các hoạt động cải
tiến và không ngừng nâng cao chất lượng hồ sơ công việc và tăng cường hoạt động
nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định pháp
luật hiện hành. Qua đó góp phần giải quyết dứt điểm tình trạng tài liệu bó gói,
tồn đọng, tích đống tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tăng cường hoạt động nộp
lưu tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử tỉnh nhằm đảm bảo an toàn hồ
sơ, tài liệu và nâng cao sự phục vụ cá nhân, tổ chức trong khai thác, tra tìm
tài liệu.
b) Tăng cường trách nhiệm người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức trong công tác lập
hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch
sử tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh; các chi cục và tổ chức tương đương chi cục trực thuộc các sở,
ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
- Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn;
- Các cơ quan được tổ chức và quản
lý theo hệ thống dọc của các bộ, cơ quan ngang bộ đóng trên địa bàn tỉnh (sau
đây gọi tắt là cơ quan ngành dọc cấp tỉnh) gồm: Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh,
Công an tỉnh, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh,
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Khánh Hòa;
- Các đơn vị trực thuộc các cơ
quan ngành dọc cấp tỉnh.
(Tiêu chí này chưa áp dụng đối với
Ủy ban nhân dân huyện Trường Sa và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trực thuộc).
3. Nguyên tắc thực hiện
a) Việc đánh giá kết quả
thực hiện công tác lập hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu
trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử tỉnh của các cơ quan, tổ chức, đơn vị được
thực hiện thông qua Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện công tác lập hồ sơ và
giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử tỉnh.
b) Bám sát các quy định, chỉ đạo,
hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nội vụ, Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước
và Ủy ban nhân dân tỉnh về lập hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào
Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử tỉnh.
c) Đảm bảo chính xác, khách quan,
minh bạch, dân chủ và công bằng trong việc đánh giá.
d) Kết quả tự đánh giá việc thực hiện
lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử tỉnh
của cơ quan, tổ chức, đơn vị phải đúng thực tế và đạt các yêu cầu quy định về
công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch
sử tỉnh.
4. Nội dung và tiêu chí đánh giá
a) Nội dung và tiêu chí đánh giá
lập hồ sơ công việc bao gồm 03 phần:
Phần I. Công tác lập hồ sơ công
việc;
Phần II. Việc giao nộp hồ sơ, tài
liệu vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử;
Phần III. Việc báo cáo thống kê
công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ.
b) Nội dung, tiêu chí, thang điểm
chuẩn cụ thể để đánh giá, xác định mức độ thực hiện công tác lập hồ sơ và giao
nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử của cơ quan, tổ chức,
đơn vị tại Phụ lục kèm theo Tiêu chí này.
5. Thời gian, phương pháp thực hiện
a) Thời gian thực hiện
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các cơ
quan chuyên môn cấp huyện; các chi cục và tổ chức tương đương chi cục trực thuộc
các sở, ban, ngành; các đơn vị trực thuộc các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh tự
đánh giá, chấm điểm việc thực hiện Tiêu chí và gửi kết quả tự đánh giá cho cơ
quan cấp trên trực tiếp chậm nhất ngày 15 tháng 01 năm sau liền kề.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, các sở, ban, ngành, các
cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tự
đánh giá, chấm điểm thực hiện Tiêu chí của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và tổng
hợp kết quả tự đánh giá thực hiện tiêu chí của phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực
thuộc (nếu có); chậm nhất ngày 25 tháng 01 năm sau liền kề phải gửi hồ sơ đề
nghị thẩm định về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ).
- Hội đồng thẩm định thẩm định kết quả tự đánh giá,
chấm điểm việc thực hiện Tiêu chí, báo cáo Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh và
gửi thông báo nhận xét tình hình thực hiện Tiêu chí cho Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng của tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ) trước ngày
20 tháng 02 hàng năm.
b) Phương pháp thực hiện
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các cơ quan
chuyên môn cấp huyện; các chi cục và tổ chức tương đương chi cục trực thuộc các
sở, ban, ngành; các đơn vị trực thuộc các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh căn cứ quy
định, hướng dẫn của cơ quan cấp trên trực tiếp, tự theo dõi, chấm điểm kết quả
thực hiện nhiệm vụ lập hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu
trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử của cơ quan, đơn vị mình theo các tiêu chí,
được quy định trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Mức điểm
cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi đáp ứng toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và
giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện công việc, nhiệm vụ (theo số điểm
tương ứng tại Phụ lục kèm theo).
Kết quả điểm tự chấm của các cơ quan, đơn vị
được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”. Trường hợp có nội dung, tiêu chí
trong năm đánh giá chưa phải thực hiện do chưa có quy định, hướng dẫn của cơ
quan cấp trên hoặc do pháp luật quy định không phải triển khai thực hiện thì
không đánh giá, chấm điểm nội dung, tiêu chí đó. Số điểm của các tiêu chí
không đánh giá, chấm điểm sẽ được giảm trừ tương ứng với số điểm chuẩn của
tiêu chí. Nếu có điểm giảm trừ, cơ quan, đơn vị phải ghi rõ tại Phần B của Phụ
lục. (Ví dụ: Cấp xã theo quy định của Luật Lưu trữ không thực hiện việc nộp
lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh nên sẽ không chấm điểm nội dung tại Điểm 2, Khoản
2, Mục 2 của Phụ lục nên sẽ được điểm giảm trừ tương ứng với số điểm cao nhất tại
Điểm 2, Khoản 2, Mục 2 của Phụ lục).
Căn cứ tổng điểm tự chấm, các cơ quan, tổ chức, đơn
vị tự đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 8,
Điều này. Kết quả tự đánh giá Tiêu chí được gửi về cơ quan cấp trên trực tiếp để
rà soát, tổng hợp.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, các sở, ban, ngành, các
cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tự
đánh giá, chấm điểm thực hiện Tiêu chí của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình và
kiểm tra, rà soát điểm tự chấm của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới (nếu có).
Nếu phát hiện kết quả tự đánh giá của các phòng
chuyên môn, đơn vị thuộc và trực thuộc chưa đúng với thực tế yêu cầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị đánh giá lại (dựa vào kết quả theo dõi, kiểm tra công tác văn thư,
lưu trữ hàng năm tại các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc) và gửi lại
kết quả tự đánh giá trước thời gian quy định để tổng hợp gửi về Hội đồng thẩm định
kết quả quy định tại Khoản 6, Điều này.
Để gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đúng thời hạn, việc
tự đánh giá, chấm điểm Tiêu chí của các sở, ban, ngành, các cơ quan ngành dọc
cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có thể tiến hành đồng
thời với quá trình tự đánh giá, chấm điểm Tiêu chí của các cơ quan cấp dưới.
- Hội đồng thẩm định tiến hành tổng hợp,
thẩm định kết quả tự đánh giá Tiêu chí lập hồ sơ công việc của các cơ
quan, đơn vị dựa trên các căn cứ thẩm định nêu tại Khoản 7, Điều này.
Trong quá trình thẩm định, nếu có tiêu chí,
tiêu chí thành phần chưa đủ cơ sở công nhận điểm tự chấm, Hội đồng thẩm định
đề nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị bổ sung tài liệu kiểm chứng hoặc
giải trình bổ sung cách đánh giá. Nếu tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình bổ
sung không phù hợp, gửi quá hạn, Hội đồng thẩm định tự quyết định kết quả thực
hiện Tiêu chí lập hồ sơ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Hội đồng tổng hợp,
báo cáo kết quả thẩm định về Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi nhận xét về
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của tỉnh để làm căn cứ bình xét thi đua hàng
năm.
6. Thẩm định kết quả
- Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập
Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá Tiêu chí lập hồ sơ công việc của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị. Thành phần Hội đồng gồm: Lãnh đạo Sở Nội vụ phụ trách
văn thư, lưu trữ (làm Chủ tịch Hội đồng); lãnh đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ và
các thành viên tham gia Đoàn kiểm tra công tác văn thư, lưu trữ hàng năm làm
thành viên.
- Ngoài các thành phần trên, Chủ tịch Hội đồng có
thể mời thêm các thành phần khác tham gia Hội đồng để việc thẩm định kết quả tự
đánh giá Tiêu chí bảo đảm các nguyên tắc tại Khoản 3, Điều này.
- Kinh phí hoạt động của Hội đồng được ngân sách
nhà nước cấp trong nguồn kinh phí không thường xuyên hàng năm của Chi cục Văn
thư - Lưu trữ. Định mức chi thực hiện theo Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước.
7. Căn cứ thẩm định kết quả
a) Các chương trình, kế hoạch, quy định, chỉ đạo của
cấp trên về lập hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ
quan, Lưu trữ lịch sử.
b) Tiêu chí tự đánh giá của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị theo Khoản 1 Điều này.
c) Kết quả thực hiện kế hoạch nộp lưu hồ sơ, tài liệu
vào Lưu trữ lịch sử tỉnh hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
d) Kết quả thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất
về công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ
lịch sử tỉnh của Sở Nội vụ và cơ quan chuyên ngành.
đ) Kết quả báo cáo thống kê công tác lập hồ sơ,
giao nộp hồ sơ, tài liệu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (báo cáo thống kê
công tác văn thư, lưu trữ hàng năm) theo quy định tại Thông
tư số 09/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chế độ
báo cáo thống kê công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
e) Các nguồn khác
Hội đồng thẩm định Sở Nội vụ vận dụng các căn cứ
trên đây để tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá Tiêu chí của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị hàng năm.
8. Đánh giá kết quả và xét thi đua
a) Việc đánh giá kết quả thực hiện Tiêu chí công
tác lập hồ sơ được xác định dựa trên bốn bậc thang chất lượng (bốn mức độ đánh
giá) như sau:
- Mức 1: Chất lượng YẾU;
- Mức 2: Chất lượng TRUNG BÌNH;
- Mức 3: Chất lượng KHÁ;
- Mức 4: Chất lượng TỐT.
b) Căn cứ tổng số điểm Tiêu chí lập hồ sơ công việc
mà mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị tự đánh giá, Hội đồng thẩm định đánh giá kết quả
lập hồ sơ công việc hàng năm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị như sau:
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được xếp hạng TỐT khi tổng
điểm các tiêu chí lập hồ sơ công việc đạt từ 40 điểm đến 50 điểm;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được xếp hạng KHÁ khi tổng
điểm các tiêu chí lập hồ sơ công việc đạt từ 30 điểm đến dưới 40 điểm;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được xếp hạng TRUNG BÌNH
khi tổng điểm các tiêu chí lập hồ sơ công việc đạt từ 20 điểm đến dưới 30 điểm;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được xếp hạng YẾU khi tổng
điểm các tiêu chí lập hồ sơ công việc đạt dưới 20 điểm.
c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị không tự tổ chức đánh
giá việc thực hiện Tiêu chí hàng năm xem như bị xếp hạng YẾU.
d) Căn cứ kết quả thẩm định, Hội đồng thẩm định tổng
hợp, báo cáo Sở Nội vụ và gửi nhận xét về Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của tỉnh
để xem xét trừ điểm thi đua nếu việc thực hiện Tiêu chí lập hồ sơ và giao nộp hồ
sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử tỉnh chỉ đạt mức TRUNG BÌNH
hoặc YẾU cụ thể:
- Đối với Khối thi đua các sở, ban, ngành, các đơn
vị quân đội:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị xếp hạng TRUNG BÌNH trừ
0,5 điểm;
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị xếp hạng YẾU trừ 1 điểm.
- Đối với Cụm thi đua các huyện, thị xã, thành phố:
+ Huyện, thị xã, thành phố có trên 50% tổng số xã,
phường, thị trấn và các phòng chuyên môn trực thuộc đạt mức TRUNG BÌNH trừ 0,5
điểm;
+ Huyện, thị xã, thành phố có trên 70% tổng số xã,
phường, thị trấn và các phòng chuyên môn trực thuộc đạt mức YẾU trừ 1 điểm.
Điều 2.
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh,
các sở, ban, ngành; các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt Tiêu chí này trong
phạm vi cơ quan, tổ chức, đơn vị và quản lý, chỉ đạo việc thực hiện nghiêm túc,
hiệu quả; đảm bảo kết quả chấm điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương và các tổ
chức, đơn vị trực thuộc chính xác, đúng thực tế.
b) Căn cứ tiêu chí đánh giá, xây dựng và đưa vào
triển khai Tiêu chí lập hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ
cơ quan áp dụng trong nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo tình hình thực
tiễn để phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá lập hồ sơ công việc và giao nộp
hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan đối với các phòng, ban chuyên môn và các
đơn vị thuộc, trực thuộc nhằm bảo đảm đồng bộ, thống nhất trong công tác theo
dõi, đánh giá lập hồ sơ công việc, giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ
quan. Đưa kết quả đánh giá thực hiện Tiêu chí làm căn cứ bình xét thi đua, khen
thưởng hàng năm tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực
thuộc tự chịu trách nhiệm kết quả tự đánh giá việc thực hiện Tiêu chí.
d) Phân công nhiệm vụ cho Văn phòng hoặc Phòng Hành
chính - Tổng hợp tham mưu theo dõi, rà soát, tổng hợp kết quả tự đánh giá việc
thực hiện Tiêu chí lập hồ sơ công việc của các tổ chức, đơn vị trực thuộc theo
đúng quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ
đạo Phòng Nội vụ chịu trách nhiệm tham mưu theo dõi, rà soát kết quả tự đánh
giá Tiêu chí lập hồ sơ công việc của các phòng chuyên môn và Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn thuộc huyện bảo đảm chính xác, minh bạch.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc triển khai thực
hiện Tiêu chí này; tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm quyền và xử
lý vi phạm trong việc tự đánh giá thực hiện Tiêu chí.
b) Hàng năm, tổng hợp điểm và họp Hội đồng thẩm định
kết quả thực hiện Tiêu chí của các cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tỉnh để làm căn cứ bình xét thi đua.
c) Nghiên cứu, cập nhật tiêu chí liên quan công tác
lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử tỉnh
là một trong những nội dung đánh giá thi đua cho các cơ quan thuộc Cụm, Khối
thi đua của tỉnh trong năm 2018.
d) Theo dõi, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện Tiêu chí; xem xét biểu dương,
khen thưởng các tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác lập hồ sơ công việc
và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử tỉnh tại Hội
nghị sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện; kiến nghị chấn chỉnh các hạn chế,
thiếu sót; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý trách nhiệm người đứng đầu các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, địa phương còn nhiều hạn chế hoặc vi phạm các quy định,
chỉ đạo về lập hồ sơ công việc và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan,
Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ
VÀ GIAO NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ QUAN, LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 404/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2018 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
A. NỘI DUNG,
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐIỂM CHUẨN (50 ĐIỂM)
STT
|
Nội dung, tên
tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Điểm tự đánh
giá
|
Điểm thẩm định
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ CÔNG VIỆC
|
15đ
|
|
|
|
1
|
Mức độ hoàn thành lập HSCV (theo Danh mục HSCV
ban hành hàng năm)
- Trên 80% công việc được lập hồ sơ: 5đ
- Từ 60% - dưới 80% công việc được lập hồ sơ: 4đ
- Từ 40% - dưới 60% công việc được lập hồ sơ: 3đ
- Từ 20% - dưới 40% công việc được lập hồ sơ: 2đ
- Dưới 20% công việc được lập hồ sơ: 1đ
- Không lập hồ sơ: 0đ
|
5đ
|
|
|
|
2
|
Chất lượng HSCV được lập
|
10đ
|
|
|
|
2.1
|
Thông tin trên bìa hồ sơ (tên cơ quan, tên hồ sơ,
số và ký hiệu hồ sơ, số lượng tờ, thời gian bắt đầu và kết thúc hồ sơ, thời hạn
bảo quản):
- Đủ 06 yếu tố: 2đ
- Chỉ có từ 04 - 05 yếu tố: 1.5đ
- Chỉ có từ 03 - 04 yếu tố: 1đ
- Dưới 02 yếu tố: 0,5đ
- Không viết thông tin: 0đ
|
2đ
|
|
|
|
2.2
|
Đánh số tờ văn bản (đối với hồ sơ có giá trị bảo
quản từ 20 năm trở lên):
- Đánh liên tục tất cả tờ tài liệu: 2đ
- Đánh liên tục nhưng đánh thiếu từ 02 văn bản trở
lên đạt: 1đ
- Chỉ đánh số tờ văn bản: 0,5đ
- Chưa đánh số tờ: 0đ
|
2đ
|
|
|
|
2.3
|
Biên mục lục văn bản (số và ký hiệu văn bản; ngày
tháng năm văn bản; trích yếu nội dung; tác giả văn bản; tờ số):
- Đủ 05 yếu tố: 2đ
- Đủ 04 yếu tố: 1đ
- Đủ 03 yếu tố: 0,5đ
- Có từ 02 yếu tố trở xuống hoặc không biên mục:
0đ
|
2đ
|
|
|
|
2.4
|
Biên mục chứng từ kết thúc (số tờ văn bản; số tờ
mục lục; đặc điểm tài liệu trong hồ sơ; thời gian và người lập):
- Đủ 04 yếu tố: 2đ
- Đủ 03 yếu tố: 1đ
- Đủ 02 yếu tố: 0,5đ
- Có từ 02 yếu tố trở xuống hoặc không biên mục:
0đ
|
2đ
|
|
|
|
2.5
|
Chất lượng tài liệu trong hồ sơ
- Tài liệu được sắp xếp theo trình tự khoa học (diễn
biến công việc, tầm quan trọng của văn bản bản,...): 1đ
- Các tài liệu đều có giá trị sử dụng và có liên
quan với nhau về nội dung HSCV: 1đ
|
2đ
|
|
|
|
II
|
VIỆC GIAO NỘP HỒ SƠ, TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ CƠ
QUAN VÀ LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH
|
20đ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch giao nộp hồ sơ
vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
10đ
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch
- Không quá ngày 30/02 hàng năm: 5đ
(Ban hành sau thời hạn trên cứ 10 ngày trừ 1đ;
không ban hành thì 0đ)
|
2đ
|
|
|
|
1.2
|
Chất lượng của kế hoạch
- Có phân công trách nhiệm: 1đ
- Xác định rõ tiến độ thực hiện: 1đ
- Có thành phần tài liệu phải giao nộp vào Lưu trữ
cơ quan: 1đ
- Có thành phần tài liệu phải giao nộp vào Lưu trữ
lịch sử: 1đ
(Không ban hành kế hoạch thì 0đ)
|
4đ
|
|
|
|
1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
- Hoàn thành trên 80%: 4đ
- Hoàn thành từ 50% - dưới 80%: 3đ
- Hoàn thành dưới 50%: 2đ
- Hoàn thành dưới 30%: 1đ
- Không ban hành kế hoạch hoặc không thực hiện theo
kế hoạch: 0đ
|
4đ
|
|
|
|
2
|
Về thực hiện Kế hoạch
|
10đ
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ
quan của công chức, viên chức, nhân viên:
- Giao nộp từ 80% - 100% hồ sơ: 5đ
- Giao nộp từ 60% - dưới 80% hồ sơ: 4đ
- Giao nộp từ 40% - dưới 60% hồ sơ: 3đ
- Giao nộp từ 20% - dưới 40% hồ sơ: 2đ
- Giao nộp dưới 20% hồ sơ: 1đ
- Không giao nộp tài liệu: 0đ
|
5đ
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch
sử theo kế hoạch:
- Giao nộp đủ thành phần hồ sơ và đúng thời gian
quy định: 5đ
- Giao nộp đủ thành phần hồ sơ nhưng không đúng
thời gian quy định: 4đ
- Giao nộp không đủ thành phần hồ sơ nhưng đúng
thời gian quy định: 3đ
- Giao nộp không đủ thành phần hồ sơ và không
đúng thời gian quy định: 1đ
(Không giao nộp tài liệu: 0đ)
|
5đ
|
|
|
|
III
|
VIỆC BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC LẬP HỒ SƠ VÀ
GIAO NỘP HỒ SƠ (BÁO CÁO THỐNG KÊ CÔNG TÁC VĂN THƯ, LƯU TRỮ HÀNG NĂM)
|
15đ
|
|
|
|
1
|
Về chất lượng báo cáo
- Thống kê đầy đủ số lượng hồ sơ giấy đã lập
trong năm: 2,5đ
- Thống kê đầy đủ số lượng hồ sơ điện tử đã lập
trong năm: 2,5đ
- Thống kê đầy đủ số lượng hồ sơ đã giao nộp vào
Lưu trữ cơ quan: 2,5đ
- Thống kê đầy đủ số liệu từng thành phần tài liệu
hình thành trong năm: 2,5đ
|
10đ
|
|
|
|
2
|
Thời gian báo cáo
- Đúng thời gian quy định
(Báo cáo sau thời gian quy định cứ 01 ngày trừ
1đ; không báo cáo thì 0đ)
|
5đ
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
50đ
|
|
|
|
B. ĐIỂM GIẢM TRỪ:………..
C. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ (Tốt, Khá, Trung bình, Yếu):………
D. TỔNG ĐIỂM THẨM ĐỊNH:……….
E. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH (Tốt, Khá, Trung bình, Yếu):………..