Quyết định 4001/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 4001/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 14/12/2021 |
Ngày có hiệu lực | 14/12/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Lê Quang Nam |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4001/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 14 tháng 12 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM, PHÁ KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định về quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 739/TTr-STNMT ngày 02 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng (Có Danh mục tại phụ lục kèm theo).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Công bố Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông báo đến các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện để triển khai thực hiện.
b) Căn cứ danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được phê duyệt, hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức rà soát, điều tra, đo đạc các số liệu liên quan để tham mưu UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn thành phố.
2. Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác quản lý, bảo vệ hồ, ao, đầm, phá không được san lấp.
b) Thường xuyên rà soát, thống kê, đề xuất UBND thành phố (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét điều chỉnh, bổ sung Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn thành phố; quản lý chặt chẽ không để xảy ra hoạt động san lấp hồ, ao, đầm, phá trái phép trên địa bàn.
3. Các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý hồ, ao, đầm, phá có trách nhiệm xây dựng kế hoạch quản lý, thực hiện các biện pháp bảo vệ hồ, ao, đầm, phá không được san lấp.
4. UBND các quận, huyện, xã, phường có trách nhiệm phổ biến nội dung Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý hồ, ao, đầm, phá thuộc danh mục để biết và thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC HỒ THỦY LỢI KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 4001/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 của UBND thành phố Đà Nẵng)
STT |
Tên hồ, ao, đầm, phá |
Vị
trí, địa điểm |
Diện
tích |
Dung
tích |
Chức năng |
Đơn vị quản lý |
1 |
Hồ Đồng Nghệ |
Xã Hòa Khương |
28,50 |
17,17 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
2 |
Hồ Hòa Trung |
Xã Hòa Liên |
16,50 |
11,61 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
3 |
Hồ Hố Cau |
Xã Hòa Phú |
0,77 |
0,3 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
4 |
Hồ Đồng Tréo |
Xã Hòa Phú |
0,80 |
0,43 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
5 |
Hồ Hố Trảy |
Xã Hòa Phú |
0,30 |
0,25 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
6 |
Hồ Hố Lăng |
Xã Hòa Phú |
0,30 |
0,1 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
7 |
Hồ Phú Túc |
Xã Hòa Phú |
0,75 |
0,1 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
8 |
Hồ An Nhơn |
Xã Hòa Phú |
0,15 |
0,2 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
9 |
Hồ Hòa Khê |
Xã Hòa Sơn |
0,30 |
0,28 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
10 |
Hồ Hố Gáo |
Xã Hòa Sơn |
0,40 |
0,06 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
11 |
Hồ Truông Đá Bạc |
Xã Hòa Sơn |
0,80 |
0,15 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
12 |
Hồ Hố Thung |
Xã Hòa Sơn |
0,58 |
0,3 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
13 |
Hồ Hố Cái |
Xã Hòa Sơn |
0,66 |
0,35 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
14 |
Hồ Trước Đông |
Xã Hòa Nhơn |
5,72 |
1,82 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
15 |
Hồ Trường Loan |
Xã Hòa Nhơn |
1,47 |
0,09 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
16 |
Hồ Tân An |
Xã Hòa Nhơn |
0,75 |
0,46 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
17 |
Hồ Diêu Phong |
Xã Hòa Nhơn |
1,00 |
0,02 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
18 |
Hồ Hốc Gối |
Xã Hòa Nhơn |
0,47 |
0,1 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
19 |
Hồ Hóc Khế |
Xã Hòa Phong |
2,00 |
0,94 |
Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, điều tiết nước |
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Đà Nẵng |
20 |
Các hồ có chức năng phục vụ sản xuất nông nghiệp và chống hạn, điều tiết nước khác |
- |
- |
- |
- |
- |
DANH MỤC CÁC AO, HỒ TRONG KHU VỰC ĐÔ THỊ KHÔNG ĐƯỢC SAN
LẤP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 4001/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm UBND thành phố Đà Nẵng)