Quyết định 40/2022/QĐ-UBND quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2026
Số hiệu | 40/2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 31/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Quý Phương |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2022/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 19 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU TIỀN SỬ DỤNG KHU VỰC BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2022-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tài nguyên môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2464/TTr-STC ngày 21 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể đối với từng nhóm hoạt động sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 - 2026 thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
2. Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 và Điều 31 Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Điều 3. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển
1. Mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể đối với từng nhóm hoạt động sử dụng khu vực biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022 - 2026 thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể như sau:
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Nhóm 1 |
Sử dụng khu vực biển để nhận chìm |
đồng/m3 |
17.500 |
Nhóm 2 |
Sử dụng khu vực biển để làm cảng biển, cảng nổi, cảng dầu khí ngoài khơi và các cảng, bến khác; làm vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở tàu, khu neo đậu, khu chuyển tải, luồng hàng hải chuyên dùng, các công trình phụ trợ khác; vùng nước phục vụ hoạt động của cơ sở sửa chữa, đóng mới tàu thuyền, xây dựng cảng tàu vận tải hành khách; vùng nước phục vụ hoạt động nhà hàng, khu dịch vụ vui chơi, giải trí, thể thao trên biển; khu neo đậu, trú nghỉ đêm của tàu thuyền du lịch; khai thác dầu khí; khai thác khoáng sản; trục vớt hiện vật, khảo cổ |
đồng/ha/năm |
7.000.000 |
Nhóm 3 |
Sử dụng khu vực biển để xây dựng cáp treo, các công trình nổi, ngầm, lấn biển, đảo nhân tạo, xây dựng dân dụng và các công trình khác trên biển |
đồng/ha/năm |
6.750.000 |
Nhóm 4 |
Sử dụng khu vực biển để xây dựng hệ thống đường ống dẫn ngầm, lắp đặt cáp viễn thông, cáp điện |
đồng/ha/năm |
6.250.000 |
Nhóm 5 |
Sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng cá |
đồng/ha/năm |
5.750.000 |
Nhóm 6 |
Sử dụng khu vực biển để khai thác năng lượng gió, sóng, thủy triều, dòng hải lưu và các hoạt động sử dụng khu vực biển khác |
đồng/ha/năm |
5.750.000 |
2. Trường hợp trong cùng một khu vực biển có nhiều hoạt động sử dụng khu vực biển theo các mục đích khác nhau nhưng không xác định được diện tích riêng cho mỗi mục đích sử dụng thì áp dụng mức thu cao nhất trong số các mục đích sử dụng để tính tiền sử dụng khu vực biển trong khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân.
3. Đối với những hoạt động sử dụng khu vực biển chưa có quy định mức thu tiền sử dụng khu vực biển cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều này, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong từng trường hợp cụ thể nhưng không thấp hơn 3.000.000 đồng/ha/năm và không cao hơn 5.250.000 đồng/ha/năm.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 31 tháng 8 năm 2022.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |