Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 40/2005/QĐ-BNN về Quy chế về khai thác gỗ và lâm sản khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 40/2005/QĐ-BNN
Ngày ban hành 07/07/2005
Ngày có hiệu lực 10/08/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hứa Đức Nhị
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 40/2005/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNGNGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 40/2005/QĐ-BNN NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ KHAI THÁC GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp về rừng và đất lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11/01/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Lâm nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này "Quy chế về khai thác gỗ và lâm sản khác".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ và thay thế Quyết định số 04/2004/QĐ-BNN-LN ngày 02 tháng 02 năm 2004 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác.

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Giám đốc Tổng công ty, Công ty, Doanh nghiệp và các chủ rừng có hoạt động khai thác gỗ và lâm sản khác chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Hứa Đức Nhị

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

KHAI THÁC GỖ VÀ LÂM SẢN KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07 tháng 07 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy chế này quy định về điều chế rừng, thiết kế khai thác, khai thác chính, khai thác tận dụng, tận thu lâm sản trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ là rừng tự nhiên và rừng trồng;

b) Việc điều chế rừng và khai thác lâm sản trong rừng đặc dụng không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chế này.

2. Đối tượng áp dụng

Việc thiết kế khai thác và khai thác lâm sản chỉ được tiến hành đối với các khu rừng đã có chủ quản lý, sử dụng được pháp luật thừa nhận, bao gồm:

a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn (gọi chung là chủ rừng) được Nhà nước giao đất, giao rừng để trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng, có hoạt động sản xuất kinh doanh lâm sản;

b) Những khu rừng chưa có chủ, do chính quyền địa phương quản lý, không phải là đối tượng khai thác gỗ; chỉ được phép khai thác lâm sản ngoài gỗ, tận thu cây ngã đổ, tận dụng cây chết.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Luân kỳ khai thác: là khoảng thời gian giữa 2 lần khai thác chính kế tiếp nhau.

2. Rừng thuần loài: là rừng chỉ có một loài cây hoặc có nhiều loài cây nhưng trong đó có 1 loài cây có tổng trữ lượng chiếm trên 90% tổng trữ lượng rừng.

3. Rừng hỗn loài khác tuổi: là rừng có nhiều loài cây ở nhiều cấp tuổi khác nhau.

[...]