Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2021 về Quy định tạm thời các biện pháp hành chính “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” theo từng cấp độ dịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 399/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/10/2021 |
Ngày có hiệu lực | 22/10/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Hương Giang |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 399/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 22 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 3459/TTr-SYT ngày 19/10/2021 và góp ý của các Sở, ban, ngành, địa phương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời các biện pháp hành chính “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” theo từng cấp độ dịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Có Quy định kèm theo).
Thời gian áp dụng: Từ 00 giờ, ngày 23/10/2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
1. Bãi bỏ các Quy định, văn bản trước đây của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh có nội dung trái với Quyết định này.
2. Đối với các khu vực đang thiết lập vùng cách ly y tế để phòng, chống dịch COVID-19 theo các quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện cho đến hết thời gian cách ly thì chuyển sang áp dụng theo Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC
BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH “THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH
COVID-19” THEO TỪNG CẤP ĐỘ DỊCH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Ninh)
Điều 1. Những quy định chung áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh
1. Tuân thủ 5K.
2. Sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa bệnh (nếu có điện thoại thông minh).
3. Thực hiện quản lý thông tin người ra/vào địa điểm công cộng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, các địa điểm sản xuất, kinh doanh, sự kiện đông người bằng mã QR.
4. Tất cả các hoạt động đều phải thực hiện các biện pháp, theo quy trình (nếu có) an toàn phòng, chống dịch COVID-19; đảm bảo giãn cách, trang bị nước rửa tay sát khuẩn, khai báo y tế, đo thân nhiệt,....
Điều 2. Việc di chuyển ra/vào địa bàn tỉnh
1. Người dân được di chuyển ra khỏi địa bàn tỉnh nhưng phải tuân thủ các quy định phòng, chống dịch theo quy định của Bộ, ngành Trung ương và các địa phương.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 399/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 22 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ ban hành Quy định tạm thời “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19”;
Theo đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 3459/TTr-SYT ngày 19/10/2021 và góp ý của các Sở, ban, ngành, địa phương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời các biện pháp hành chính “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” theo từng cấp độ dịch áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (Có Quy định kèm theo).
Thời gian áp dụng: Từ 00 giờ, ngày 23/10/2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
1. Bãi bỏ các Quy định, văn bản trước đây của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 tỉnh có nội dung trái với Quyết định này.
2. Đối với các khu vực đang thiết lập vùng cách ly y tế để phòng, chống dịch COVID-19 theo các quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện cho đến hết thời gian cách ly thì chuyển sang áp dụng theo Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC
BIỆN PHÁP HÀNH CHÍNH “THÍCH ỨNG AN TOÀN, LINH HOẠT, KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ DỊCH
COVID-19” THEO TỪNG CẤP ĐỘ DỊCH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 399/QĐ-UBND ngày 22/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Ninh)
Điều 1. Những quy định chung áp dụng trên địa bàn toàn tỉnh
1. Tuân thủ 5K.
2. Sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định để khai báo y tế, đăng ký tiêm chủng vắc xin, khám chữa bệnh (nếu có điện thoại thông minh).
3. Thực hiện quản lý thông tin người ra/vào địa điểm công cộng, sử dụng phương tiện giao thông công cộng, các địa điểm sản xuất, kinh doanh, sự kiện đông người bằng mã QR.
4. Tất cả các hoạt động đều phải thực hiện các biện pháp, theo quy trình (nếu có) an toàn phòng, chống dịch COVID-19; đảm bảo giãn cách, trang bị nước rửa tay sát khuẩn, khai báo y tế, đo thân nhiệt,....
Điều 2. Việc di chuyển ra/vào địa bàn tỉnh
1. Người dân được di chuyển ra khỏi địa bàn tỉnh nhưng phải tuân thủ các quy định phòng, chống dịch theo quy định của Bộ, ngành Trung ương và các địa phương.
2. Người từ ngoài tỉnh vào địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Đối với người từ vùng xanh (cấp độ 1), vùng vàng (cấp độ 2) và vùng cam (cấp độ 3): Khi vào tỉnh không phải có kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 trong vòng 72 giờ (không áp dụng đối với người có biểu hiện sốt, ho, khó thở,...), thực hiện nghiêm thông điệp 5K của Bộ Y tế.
- Đối với người từ các tỉnh, thành phố, khu vực có dịch ở vùng đỏ (cấp độ 4) hoặc vùng phong tỏa và các trường hợp nghi ngờ hoặc có chỉ định điều tra dịch tễ đến từ địa bàn có dịch, khi vào tỉnh phải có xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2 trong vòng 72 giờ và thực hiện cách ly theo quy định tại Công văn 690/UBND-KGVX ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh (giao UBND Cấp huyện quyết định theo đúng quy định của Bộ Y tế).
Điều 3. Trường hợp phát sinh vấn đề, tình huống chưa được đưa vào Quy định này và các văn bản có liên quan, thì các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao, chủ động phối hợp giải quyết theo hướng ưu tiên đảm bảo yêu cầu an toàn phòng, chống dịch. Trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CHO TỪNG VÙNG
Điều 4. Các hoạt động trong vùng xanh (cấp độ 1) tuân thủ các yêu cầu và điều kiện như sau:
TT |
Hoạt động |
Quy định |
Điều kiện và đơn vị chịu trách nhiệm |
1 |
Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời |
Được hoạt động không hạn chế số người |
Đảm bảo tuân thủ 5K (UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, giám sát) |
2 |
Hoạt động vận tải hành khách công cộng đường bộ, đường thủy nội địa, hàng hải |
Được hoạt động |
Có văn bản hướng dẫn riêng của Sở GTVT |
3 |
Hoạt động lưu thông, vận chuyển hàng hóa nội tỉnh, liên lỉnh |
Được hoạt động |
Có văn bản hướng dẫn riêng của Sở GTVT |
4 |
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Được hoạt động có điều kiện |
Chủ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 và xét nghiệm theo quy định. - Đối với DN trong KCN thì do Ban Quản lý các KCN hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra; - Đối với các DN, cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài KCN do UBND cấp huyện hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra; - Đối với hộ kinh doanh cá thể do UBND cấp xã hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra). |
5 |
Thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng, thủy lợi |
Được hoạt động có điều kiện |
Chủ đầu tư hướng dẫn đơn vị thi công xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 theo quy định. (UBND cấp huyện nơi có công trình, dự án phê duyệt kế hoạch và phối hợp chủ đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra) |
6 |
Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ truyền thống |
Được hoạt động có điều kiện |
- Chủ cơ sở (đối với Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích), Ban quản lý chợ (đối với chợ truyền thống) phải xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp Phòng chống dịch COVID-19. - Chủ cơ sở (đối với Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích) phải lắp đặt hệ thống camera và tạo mã QR niêm yết tại nơi ra, vào để thuận tiện cho việc giám sát và khách hàng quét mã. - Ban quản lý/Tổ quản lý chợ (đối với chợ truyền thống) phải tạo mã QR niêm yết tại nơi ra, vào để thuận tiện cho việc khách hàng quét mã; khuyến khích lắp đặt hệ thống camera. (Sở Công Thương phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch, phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch đối với Trung tâm thương mại và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện; UBND cấp huyện hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch đối với siêu thị, cửa hàng tiện ích trên địa bàn và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện; UBND cấp xã hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch đối với chợ truyền thống trên địa bàn và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát.) |
7 |
Nhà hàng, quán ăn, uống |
Được hoạt động có điều kiện (không bày bán trên vỉa hè) |
Đảm bảo tuân thủ 5K; bắt buộc tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào; có lắp đặt hệ thống camera. (UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
8 |
Cơ sở kinh doanh các dịch vụ vũ trường, quán bar |
Được hoạt động có điều kiện |
- Chủ cơ sở xây dựng kế hoạch phòng chống dịch COVID-19 và chịu trách nhiệm triển khai thực hiện. Lưu ý: Bắt buộc phải tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào; có lắp đặt hệ thống camera. - Chủ cơ sở, nhân viên phục vụ và khách hàng đã tiêm đủ liều vắc xin. (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt kế hoạch và phối hợp liên ngành, cơ quan chức năng địa phương chịu trách nhiệm kiểm tra) |
9 |
Cơ sở kinh doanh các dịch vụ karaoke, bida, gym, yoga, massage... |
Được hoạt động có điều kiện |
- Chủ cơ sở xây dựng kế hoạch phòng chống dịch COVID-19 và chịu trách nhiệm triển khai thực hiện. Lưu ý: Bắt buộc phải tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào; có lắp đặt hệ thống camera. - Chủ cơ sở, nhân viên phục vụ và khách hàng đã tiêm đủ liều vắc xin. (UBND cấp xã hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và phối hợp cơ quan chức năng cấp trên chịu trách nhiệm kiểm tra) |
10 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ cắt tóc, làm đẹp. |
Được hoạt động |
- Đảm bảo tuân thủ 5K, bắt buộc phải tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào. - Chủ cơ sở và người làm phải tiêm đủ liều vắc xin (UBND cấp xã hướng dẫn và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
11 |
Hoạt động bán hàng rong |
Được hoạt động |
Được tiêm đủ liều vắc xin và đảm bảo tuân thủ 5K (Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, giám sát) |
12 |
Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp |
Được hoạt động |
Có văn bản hướng dẫn riêng của Sở GDĐT |
13 |
Hoạt động cơ quan, công sở |
Được hoạt động |
Có kế hoạch và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 do Thủ trưởng đơn vị phê duyệt. |
14 |
Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự |
Được hoạt động có điều kiện |
Có văn bản hướng dẫn riêng của Sở Nội vụ |
15 |
Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch |
Được hoạt động có điều kiện |
Chủ cơ sở xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19. (Sở VHTTDL phối hợp UBND các huyện, thị xã thành phố hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
16 |
Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao |
Được hoạt động có điều kiện |
Quản lý đơn vị xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19. Lưu ý: Bắt buộc phải tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào. (Sở VHTTDL phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
17 |
Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành |
Được hoạt động có điều kiện |
- Có kế hoạch phòng, chống dịch COVID - 19. - Đảm bảo tuân thủ 5K. - Chỉ đưa, đón khách du lịch giữa các vùng xanh với nhau. - Tuân thủ quy định, hướng dẫn riêng của Sở GTVT về vận tải hành khách. - Tuân thủ các quy định về phòng, chống dịch Covid - 19 của địa phương, điểm du lịch nơi đưa, đón, trả khách. (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và phối hợp liên ngành, cơ quan chức năng địa phương chịu trách nhiệm) |
Điều 5. Các hoạt động trong vùng vàng (cấp độ 2) tuân thủ các yêu cầu và điều kiện như sau:
TT |
Hoạt động |
Quy định |
Điều kiện |
1 |
Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời |
- Tập trung trong nhà không quá 20 người và tập trung ngoài trời không quá 30 người cùng một thời điểm. - Tiệc đám hiếu, đám hỷ,...tổ chức tại nhà riêng: Tập trung không quá 30 người (riêng đám tang không quá 48 giờ) |
Đảm bảo tuân thủ 5K (UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, giám sát) |
2 |
Hoạt động vận tải hành khách công cộng đường bộ, đường thủy nội địa có dừng, đỗ tại vùng vàng |
Được hoạt động bình thường |
Tuân thủ 5K và các điều kiện phòng chống dịch theo QĐ 1812/QĐ-BGTVT của Bộ GTVT ngày 16/10/2021 |
3 |
Hoạt động lưu thông, vận chuyển hàng hóa nội tỉnh, liên tỉnh |
Được hoạt động bình thường |
Tuân thủ 5K và các điều kiện phòng chống dịch theo QĐ 1812/QĐ-BGTVT của Bộ GTVT ngày 16/10/2021 |
4 |
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Được hoạt động có điều kiện |
Chủ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 và xét nghiệm theo quy định. - Đối với DN trong KCN thì do Ban Quản lý các KCN hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra; - Đối với các DN, cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài KCN do UBND cấp huyện hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra; - Đối với hộ kinh doanh cá thể do UBND cấp xã hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra). |
5 |
Thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng, thủy lợi |
Được hoạt động có điều kiện |
Chủ đầu tư hướng dẫn đơn vị thi công xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực liên các biện pháp phòng chống dịch COVID-19. (UBND cấp huyện nơi có công trình, dự án phê duyệt kế hoạch và phối hợp chủ đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra) |
6 |
Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ truyền thống |
Được hoạt động có điều kiện |
- Chủ cơ sở (đối với Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích), Ban quản lý chợ (đối với chợ truyền thống) phải xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19. - Chủ cơ sở (đối với Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích) bắt buộc phải lắp đặt hệ thống camera và tạo mã QR niêm yết tại nơi ra, vào để thuận tiện cho việc giám sát và khách hàng quét mã. - Ban quản lý/Tổ quản lý chợ (đối với chợ truyền thống) phải tạo mã QR niêm yết tại nơi ra, vào để thuận tiện cho việc khách hàng quét mã; khuyến khích lắp đặt hệ thống camera. (Sở Công Thương phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch, phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch đối với Trung tâm thương mại và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện; UBND cấp huyện hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch đối với siêu thị, cửa hàng tiện ích trên địa hàn và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện; UBND cấp xã hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch đối với chợ truyền thống trên địa hàn và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát.) |
7 |
Nhà hàng, quán ăn, uống |
Hoạt động có điều kiện ≤ 50% công suất tại một thời điểm (không bày bán trên vỉa hè) |
- Đảm bảo tuân thủ 5K; bắt buộc tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào; có lắp đặt hệ thống camera. - Chủ nhà hàng, nhân viên phục vụ phải được tiêm đủ liều vắc xin. (UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
8 |
Cơ sở kinh doanh các dịch vụ vũ trường, massage, quán bar, karaoke, bida, gym, yoga,... |
Ngừng hoạt động |
|
9 |
Cơ sở kinh doanh các dịch vụ cắt tóc, làm đẹp. |
Cùng một thời điểm không quá 04 người |
- Đảm bảo tuân thủ 5K, bắt buộc phải tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào. |
10 |
Hoạt động bán hàng rong |
Được hoạt động có điều kiện |
Người bán hàng được tiêm đủ liều vắc xin |
11 |
Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp |
Giảm 50% số lượng học sinh, sinh viên trong một buổi học |
Có văn bản hướng dẫn riêng của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. |
12 |
Hoạt động cơ quan, công sở |
Được hoạt động có điều kiện |
Có kế hoạch và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 do Thủ trưởng đơn vị phê duyệt. |
13 |
Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự |
Không quá 20 người tại một thời điểm |
Có văn bản hướng dẫn riêng của Sở Nội vụ |
14 |
Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch |
Được hoạt động có điều kiện |
Chủ cơ sở xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19. (Sở VHTTDL phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
15 |
Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn lóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao |
Không quá 20 người tại một thời điểm |
Quản lý đơn vị xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19. - Lưu ý: Bắt buộc phải tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào. (Sở VHTTDL phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
Điều 6. Các hoạt động trong vùng cam (cấp độ 3) tuân thủ các yêu cầu và điều kiện như sau:
1 |
Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời |
- Dừng các hoạt động tập trung trong nhà, tập trung ngoài trời không quá 05 người cùng một thời điểm. - Tiệc đám hiếu, đám hỷ....tổ chức tại nhà riêng: Tập trung không quá 20 người (riêng đám tang không quá 48 giờ) |
Đảm bảo tuân thủ 5K (UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, giám sát) |
2 |
Hoạt động vận tải hành khách công cộng đường bộ, đường thủy nội địa. |
Hoạt động ≤ 50% công suất |
Có văn bản hướng dẫn riêng của Sở GTVT |
3 |
Hoạt động lưu thông, vận chuyển hàng hóa nội tỉnh, liên tỉnh |
Được hoạt động có điều kiện |
Có văn bản hướng dẫn riêng của Sở GTVT |
4 |
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Được hoạt động có điều kiện |
- Chủ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 và xét nghiệm theo quy định. - Đối với DN trong KCN thì do Ban Quản lý các KCN hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra; - Đối với các DN, cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài KCN do UBND cấp huyện hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra; - Đối với hộ kinh doanh cá thể do UBND cấp xã hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
5 |
Thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng, thủy lợi |
Được hoạt động có điều kiện |
Chủ đầu tư hướng dẫn đơn vị thi công xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực liên các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 và xét nghiệm theo quy định. (UBND cấp huyện nơi có công trình, dự án phê duyệt kế hoạch và phối hợp chủ đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra) |
6 |
Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích |
Được hoạt động có điều kiện |
- Chủ cơ sở (đối với Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích) phải xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19. - Chủ cơ sở (đối với Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích) bắt buộc phải lắp đặt hệ thống camera và tạo mã QR niêm yết tại nơi ra, vào để thuận tiện cho việc giám sát và khách hàng quét mã. (Sở Công Thương phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch, phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch đối với Trung tâm thương mại và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện; UBND cấp huyện hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch phòng, chống dịch đối với siêu thị, cửa hàng tiện ích trên địa bàn và chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện) |
7 |
Nhà hàng, quán ăn |
Chỉ được bán mang về |
- Đảm bảo tuân thủ 5K; bắt buộc tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào; có lắp đặt hệ thống camera. - Chủ nhà hàng, nhân viên phục vụ được tiêm đủ liều vắc xin. (UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
8 |
Chợ truyền thống |
UBND cấp xã phát phiếu đi chợ 02 ngày/lần |
Ban Quản lý/Tổ quản lý chợ phải xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19. Bắt buộc phải tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào. (UBND cấp xã hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và phối hợp với các cơ quan chức năng cấp trên chịu trách nhiệm kiểm tra) |
9 |
Cơ sở kinh doanh các dịch vụ vũ trường, karaoke massage, bi da, quán bar, cắt tóc, làm đẹp, gym, yoga.... |
Ngừng hoạt động |
|
10 |
Hoạt động bán hàng rong, vé số dạo |
Ngừng hoạt động |
|
11 |
Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp |
Hoạt động hạn chế |
Thời gian, số lượng học sinh, ngừng một số hoạt động (Có văn bản hướng dẫn riêng của Sở Giáo dục và Đào tạo) |
12 |
Hoạt động cơ quan, công sở |
Ngừng tiếp công dân và tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính trực tiếp. Giảm ít nhất 30% số người làm việc tại cơ quan |
Có kế hoạch và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 do Thủ trưởng đơn vị phê duyệt |
13 |
Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự |
Không quá 05 người tại một thời điểm |
Có văn bản hướng dẫn riêng của Sở Nội vụ |
14 |
Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ |
Giảm ít nhất 50% công suất. (Trừ các trường hợp sau: các cơ sở lưu trú, khách sạn, nhà nghỉ đã có số khách ở (lưu trú) trước thời điểm cơ sở được xác định trong vùng cam - cấp độ 3; các cơ sở lưu trú được UBND tỉnh phê duyệt, lựa chọn làm nơi cách ly tập trung có trả phí hoặc không trả phí; các cơ sở lưu trú du lịch đang phục vụ khách có công suất trên 50% thì không được đón khách) |
Chủ cơ sở xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19. (Sở VHTTDL phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
15 |
Điểm tham quan du lịch, Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao |
Giảm 70% lượng khách, khán giả, độc giả. Riêng hoạt động Bảo tàng chỉ được đón tiếp, phục vụ các đoàn tham quan không quá 10 người/đoàn, đảm bảo khoảng cách, thực hiện đầy đủ các quy định về phòng, chống dịch và điểm tham quan du lịch phục vụ không quá 25 người trong một thời điểm. Người hướng dẫn, thuyết minh tham quan dã tiêm ít nhất 01 liều vắc xin ngừa Covid - 19 trong vòng 6 tháng, có xét nghiệm âm tính với Covid - 19 theo quy định. Thực hiện các biện pháp khử khuẩn định kỳ theo hướng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid - 19 |
Quản lý đơn vị xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19. - Lưu ý: Bắt buộc phải tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào. (UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa THH&DL hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
16 |
Hoạt động sản xuất nông nghiệp |
Được hoạt động có điều kiện |
Đảm bảo tuân thủ 5K (UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, giám sát) |
Điều 7. Các hoạt động trong vùng đỏ (cấp độ 4) tuân thủ các yêu cầu và điều kiện như sau:
1 |
Tổ chức hoạt động tập trung trong nhà, ngoài trời |
Ngừng hoạt động (Riêng đám tang được tổ chức trong phạm vi gia đình không quá 20 người và không quá 48 giờ) |
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm giám sát. |
2 |
Hoạt động vận tải hành khách công cộng đường bộ, đường thủy nội địa, hàng hải |
Ngừng hoạt động |
|
3 |
Hoạt động lưu thông, vận chuyển hàng hóa nội tỉnh, liên tỉnh |
Chỉ được phép đi ngang, không dừng, đỗ |
Trường hợp giao - nhận hàng trong vùng đỏ phải có phương án gửi trước và được UBND cấp huyện chấp thuận. |
4 |
Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh |
Được hoạt động có điều kiện |
- Chủ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 và xét nghiệm theo quy định - Đối với DN trong KCN thì do Ban Quản lý các KCN hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra; - Đối với các DN, Cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài KCN do UBND cấp huyện hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra; - Đối với hộ kinh doanh cá thể do UBND cấp xã hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra). |
5 |
Thi công các dự án, công trình giao thông, xây dựng, thủy lợi |
Được hoạt động có điều kiện |
Chủ đầu tư hướng dẫn đơn vị thi công xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực tiễn các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 và xét nghiệm theo quy định. (UBND cấp huyện nơi có công trình, dự án phê duyệt kế hoạch và phối hợp chủ đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra) |
6 |
Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích |
Chỉ được hoạt động giao hàng tận nơi có điều kiện |
- Đảm bảo tuân thủ 5K. - Người giao hàng được tiêm đủ liều vắc xin. |
7 |
Nhà hàng, quán ăn, uống |
Ngừng hoạt động |
|
8 |
Chợ truyền thống |
UBND cấp xã phát phiếu đi chợ 03 ngày/lần |
Ban/Tổ Quản lý chợ xây dựng kế hoạch phòng chống dịch và chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19. Lưu ý: Bắt buộc phải tạo mã QR dán tại nơi thuận tiện để khách hàng quét mã khi ra, vào. (UBND cấp xã hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và phối hợp với các cơ quan chức năng cấp trên chịu trách nhiệm kiểm tra) |
9 |
Cơ sở kinh doanh các dịch vụ vũ trường, karaoke, massage, bi da, quán bar, làm tóc (bao gồm cắt tóc), làm đẹp |
Ngừng hoạt động |
|
10 |
Hoạt động bán hàng rong, vé số dạo |
Ngừng hoạt động |
|
11 |
Hoạt động giáo dục, đào tạo trực tiếp |
Ngừng hoạt động |
|
12 |
Hoạt động cơ quan, công sở |
Ngừng tiếp công dân và tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính trực tiếp. Giảm ít nhất 50% số người làm việc tại cơ quan |
Có kế hoạch và tổ chức thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 do Thủ trưởng đơn vị phê duyệt. |
13 |
Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, thờ tự |
Ngừng hoạt động |
|
14 |
Cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ, điểm tham quan du lịch |
- Ngừng hoạt động các điểm tham quan du lịch. Các khách sạn, cơ sở lưu trú được hoạt động không quá 30% công suất trong cùng một thời điểm và đảm bảo các điều kiện phòng chống dịch Covid - 19 theo quy định |
(UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa THH&DL hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch và chịu trách nhiệm kiểm tra) |
15 |
Bảo tàng, triển lãm, thư viện, rạp chiếu phim, cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao |
Ngừng hoạt động |
|
16 |
Hoạt động sản xuất nông nghiệp |
Được hoạt động có điều kiện |
Đảm bảo tuân thủ 5K (UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm kiểm tra, giám sát) |
1. Trên cơ sở đánh giá, xác định cấp độ dịch của UBND các huyện, thị xã, thành phố, giao Sở Y tế công bố danh sách các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn theo từng cấp độ dịch trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của Ngành Y tế để làm cơ sở cho các địa phương triển khai áp dụng các biện pháp hành chính theo Quy định này.
2. Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành các quyết định:
- Thiết lập cơ sở cách ly tập trung cấp tỉnh.
- Thiết lập vùng cách ly y tế đối với địa bàn toàn tỉnh (thực hiện theo hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Y tế, Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19); các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn.
- Phê duyệt danh sách người được cách ly tập trung (áp dụng các biện pháp cách ly) tại các cơ sở cách ly tập trung của tỉnh.
3. Ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ký ban hành các quyết định:
- Thiết lập cơ sở cách ly tập trung cấp huyện.
- Thiết lập vùng cách ly y tế (phong tỏa) đối với các thôn/khu phố/cụm dân cư.
- Căn cứ kết quả đánh giá, xác định cấp độ dịch trên địa bàn, chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
- Phê duyệt danh sách cách ly (áp dụng các biện pháp cách ly) và cấp Phiếu xác nhận hoàn thành cách ly y tế tập trung cho công dân tại các cơ sở cách ly tập trung của các huyện, thị xã, thành phố.
4. Ủy quyền cho Sở Y tế cấp Phiếu xác nhận hoàn thành cách ly y tế tập trung cho công dân cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung của tỉnh (bao gồm cả chuyên gia) theo đúng quy định.