STT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ THÔNG TIN,
TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách
hành chính năm 2013 của các cơ quan, đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Công bố kết quả Chỉ số thực hiện công tác cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trước ngày 30/4/2014
|
|
2
|
Triển khai Dự án khảo sát, đánh giá mức độ hài
lòng đối với một số dịch vụ hành chính công, dịch vụ công trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo kết quả thực hiện đánh giá mức độ hài
lòng của tổ chức và công dân đối với các cơ quan, đơn vị cung ứng dịch vụ được
khảo sát
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo Kế hoạch được phê duyệt
|
|
3
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2014
|
Quyết định ban hành Kế hoạch của các cơ quan, địa
phương
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Trước ngày 01/3/2014
|
|
4
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch Kiểm tra công tác
cải cách hành chính tỉnh năm 2014
|
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh vào quý
I/2014;
- Báo cáo kết quả kiểm tra 06 tháng, năm, báo cáo
đột xuất theo yêu cầu.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan; UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
5
|
Tiếp tục thực hiện chuyên mục cải cách hành chính
trên các phương tiện truyền thông, Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện
tử.
|
- Chương trình, chuyên mục; các tin bài về cải
cách hành chính;
- Báo cáo kết quả hoạt động tuyên truyền.
|
- Báo Bình Định; Đài PT và TH Bình Định;
- Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Cả năm
|
|
6
|
Tổ chức thực hiện các chương trình đối thoại, tọa
đàm giữa cơ quan hành chính với tổ chức, công dân về cải cách hành chính
|
Các buổi tọa đàm, trao đổi chuyên đề về cải cách
hành chính
|
Sở Nội vụ; Đài Phát thanh và Truyền hình Bình Định
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Định kỳ 02 tháng 01 lần
|
|
7
|
Tổ chức đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo UBND tỉnh,
các ngành, các cấp với doanh nghiệp
|
Các hội nghị, hội thảo đối thoại theo chuyên đề
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành có liên quan; các đoàn thể, hiệp
hội, doanh nghiệp
|
Định kỳ 06 tháng 01 lần
|
|
8
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức Hội thi “Ý tưởng cải
cách hành chính”
|
- Ban hành Kế hoạch và tổ chức nhận bài thi trước
ngày 30/6/2014;
- Tổ chức vòng thi chung khảo vào tháng 8/2014.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II, III/2014
|
|
9
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo; tập huấn và bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ về cải cách hành chính năm 2014
|
- Hội nghị, hội thảo về công tác cải cách hành
chính;
- Các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; công tác
cải cách hành chính.
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Năm 2014
|
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Xây dựng Chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2014
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2014
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch tổng rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
|
- Ban hành Kế hoạch vào quý I/2014;
- Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa
các văn bản quy phạm pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo Kế hoạch
|
|
3
|
Công khai các văn bản quy phạm pháp luật tại trụ sở
cơ quan, đơn vị; đăng tải trên các phương tiện truyền thông
|
- Niêm yết công khai các văn bản QPPL chuyên
ngành tại trụ sở các cơ quan, đơn vị;
- Cập nhật, đăng tải văn bản QPPL trên Cổng thông
tin điện tử, các Trang thông tin điện tử.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
|
4
|
Triển khai Đề án nâng cao chất lượng ban hành văn
bản pháp luật của tỉnh giai đoạn 2013 - 2015
|
Triển khai các nội dung thực hiện Đề án theo tiến
độ đề ra
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Theo Đề án đã được phê duyệt
|
|
III. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN
CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch hoạt động Kiểm soát
thủ tục hành chính năm 2014
|
- Quyết định phê duyệt kế hoạch của Chủ tịch UBND
tỉnh vào Quý I/2014;
- Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Cả năm
|
|
2
|
Triển khai Đề án một cửa, một cửa liên thông
trong việc giải quyết một số thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư
|
Quyết định phê duyệt và triển khai Đề án của UBND
tỉnh từ quý II/2014
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan
|
Năm 2014
|
|
3
|
Triển khai thực hiện nâng cao năng lực hoạt động
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện
|
- Xây dựng phần mềm dùng chung;
- Triển khai thực hiện mô hình một cửa, một cửa liên
thông theo hướng hiện đại tại một số UBND cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành và UBND các cấp có liên quan
|
Năm 2014
|
|
4
|
Đề xuất các phương án nâng cao năng lực hoạt động
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại các cơ quan hành chính
|
a
|
Phương án giải quyết thủ tục hành chính theo cơ
chế một cửa liên thông đối với các thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký thường
trú (hoặc tạm trú), cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
|
- Phê duyệt phương án và triển khai thí điểm tại
một số UBND cấp xã vào quý III/2014;
- Sơ kết, rút kinh nghiệm và đề ra giải pháp nhân
rộng vào cuối quý IV/2014
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh,
UBND cấp xã
|
Quý III/2014
|
|
b
|
Phương án trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo địa chỉ đăng ký của tổ chức, công dân thông qua hệ thống bưu chính
tại một số cơ quan, đơn vị
|
- Phê duyệt phương án và triển khai thí điểm tại
một số cơ quan vào quý III/2014;
- Sơ kết, rút kinh nghiệm và đề ra giải pháp nhân
rộng vào cuối quý IV/2014.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Quý III/2014
|
|
c
|
Phương án nâng cao năng lực hoạt động của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp xã
|
- Phê duyệt phương án vào quý II/2014;
- Triển khai thí điểm tại một số UBND cấp xã từ
quý III/2014.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
có liên quan
|
Quý III/2014
|
|
5
|
Phương án thiết lập đường dây nóng tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị về thực thi công vụ, thái độ ứng xử của cán bộ, công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp
|
Quý III/2014
|
|
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ THỰC HIỆN PHÂN
CẤP QUẢN LÝ
|
1
|
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các sở, ban, ngành, các chi cục, ban thuộc sở
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Tiếp tục đề xuất việc phân cấp nhiệm vụ, thẩm quyền
cho các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quyết định phân cấp nhiệm vụ, thẩm quyền cho các
sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, địa phương liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện theo quy định của Chính phủ
|
- Quyết định thành lập cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện;
- Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Theo quy định của Chính phủ
|
|
4
|
Xây dựng đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập; xác định công chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức được
giao biên chế
|
Quý II/2014
|
|
V. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC
|
1
|
Xây dựng Đề án thí điểm tăng thêm cán bộ trẻ giữ
chức vụ phó trưởng phòng và tương đương của các sở, ban, ngành, cấp huyện để
tạo nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý của các sở, ngành và UBND cấp huyện
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Quý II/2014
|
|
2
|
Triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế
theo quy định của Chính phủ
|
- Xây dựng Kế hoạch, Đề án triển khai thực hiện;
- Lập danh sách đối tượng tinh giản trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, Doanh nghiệp nhà nước, UBND cấp
huyện
|
Theo Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ
Nội vụ
|
|
3
|
Tổ chức thi nâng ngạch công chức tự ngạch nhân
viên, cán sự lên ngạch chuyên viên
|
- Xây dựng kế hoạch, ban hành quy chế, triển khai
công tác thi tuyển vào quý II/2014;
- Tổ chức thi tuyển vào quý III và IV/2014.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm 2014
|
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND về
nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành
tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Quý II/2014
|
|
5
|
Triển khai thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn
tri thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi
giai đoạn 2013 - 2020
|
- Xây dựng Kế hoạch triển khai của tỉnh;
- Tổ chức công tác tuyển chọn và đưa trí thức trẻ
về các địa phương theo Dự án.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã có
liên quan
|
Theo Kế hoạch thực hiện Đề án của Bộ Nội vụ
|
|
6
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
năm 2014 của tỉnh
|
- Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch vào quý I/2014;
- Triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Theo Kế hoạch
|
|
7
|
Xây dựng Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy
chế thi thăng hạng viên chức; Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh
|
Quyết định ban hành Quy chế của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Năm 2014
|
|
VI. CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
|
1
|
Khảo sát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế một
số điều của Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND
ngày 17/3/2009 của UBND tỉnh quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế, cán bộ, công chức, viên chức
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện
|
Quý II/2014
|
Chuyển từ năm 2013
|
2
|
Xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm theo cơ cấu
ngạch công chức theo Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh
|
Các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện;
|
Sở Nội vụ; Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Theo Kế hoạch của UBND tỉnh
|
|
3
|
Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc sở, ban, UBND cấp
huyện
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý III/2014
|
|
4
|
Hướng dẫn quy trình, thủ tục xử lý kỷ luật đối với
cán bộ cấp xã và người hoạt động không chuyên trách
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Thanh tra tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sau khi có quy định của Chính phủ
|
|
5
|
Xây dựng ngân hàng câu hỏi và đáp án thi tuyển
công chức cấp xã
|
Bộ ngân hàng câu hỏi các môn thi tuyển
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan có liên quan; UBND cấp huyện
|
Năm 2014
|
|
6
|
Tổ chức thí điểm việc tuyển chọn cán bộ trẻ lãnh
đạo cấp sở, ban, ngành theo Quyết định số 904-QĐ/TU của Tỉnh ủy
|
Lập danh sách công chức thuộc diện thực hiện Đề án
trình cấp có thẩm quyền xem xét, bổ nhiệm
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2014
|
|
7
|
Ban hành quy định về chế độ trách nhiệm gắn với
chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của
Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện
|
Quý IV/2014
|
|
VII. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1
|
Hướng dẫn việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan
nhà nước theo Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ
|
- Văn bản hướng dẫn;
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện đối với cấp
xã;
- Báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo định
kỳ 6 tháng, năm.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện
|
Quý III/2014
|
|
2
|
Tiếp tục thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài
chính của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo định
kỳ 06 tháng, năm
|
Các đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Sở Tài chính
|
Năm 2014
|
|
3
|
Rà soát lại các loại phí, lệ phí và các khoản huy
động đóng góp trong nhân dân để bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ những khoản thu
không còn phù hợp
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Cục Thuế tỉnh; Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, xã
|
Năm 2014
|
|
VIII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước năm 2014
|
- Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2014;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành và UBND các cấp
|
Năm 2014
|
|
2
|
Xây dựng và triển khai ứng dụng các phần mềm tác
nghiệp (quản lý văn bản, quản lý hộ tịch,...) trong hoạt động hành chính và giải
quyết thủ tục hành chính
|
Triển khai các phần mềm nghiệp vụ tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Cả năm
|
|
3
|
Xây dựng Đề án triển khai phần mềm quản lý cán bộ,
công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định phê duyệt Đề án của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2014
|
|
4
|
Tiếp tục đẩy mạnh triển khai sử dụng hệ thống thư
điện tử công vụ, văn phòng điện tử
|
- Trang bị các phương tiện kỹ thuật để triển
khai;
- Tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng; cài đặt phần
mềm và triển khai tại các cơ quan, đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2014
|
|
5
|
Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố
|
Hoàn thành việc triển khai và cấp Giấy chứng nhận
của Tổng cục TCĐLCL theo Kế hoạch số 387/QĐ-UBND của UBND tỉnh
|
Các cơ quan, địa phương thuộc đối tượng triển
khai
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ, Sở Tài chính
|
Năm 2014
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|