2. Phấn đấu đạt được mức tăng trưởng xuất khẩu hàng
năm ở mức cao nhất so với chỉ tiêu Quốc hội và Chính phủ giao.
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời hạn
|
I
|
Cải cách thể chế, đơn giản hóa thủ
tục hành chính, cắt giảm chi phí, loại bỏ những nút thắt, rào cản đối với xuất khẩu
|
|
|
|
1
|
Đôn đốc các Bộ, ngành, các đơn vị thuộc
Bộ liên quan rà soát, chủ động xây dựng để ban hành hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu, bảo đảm sự phù hợp với các quy định của Luật Quản lý ngoại thương,
có báo cáo Lãnh đạo Bộ tình hình triển khai thực hiện để báo cáo Thủ tướng
Chính phủ nếu cần thiết.
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Vụ Pháp chế
|
Quý
I/2019
|
2
|
Rà soát và công bố chi tiết Danh mục
hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa thuộc diện quản lý theo giấy
phép, theo điều kiện kèm mã HS theo quy định hiện hành.
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý
IV/2018
|
3
|
Đánh giá tình hình thực hiện các mục
tiêu và nhiệm vụ của Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 -2020, định
hướng đến năm 2030; báo cáo và chủ động đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm bảo
đảm các mục tiêu của Chiến lược, đồng thời xây dựng Chiến lược xuất nhập khẩu
cho giai đoạn tiếp theo
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý
IV/2019
|
II
|
Tăng cường công tác thông tin
giúp định hướng sản xuất phục vụ xuất khẩu
|
|
|
|
1
|
Tăng cường sự chủ động trong nắm bắt
thông tin thị trường và các vấn đề phát sinh ảnh hưởng đến xuất khẩu của Việt
Nam; kịp thời báo cáo Bộ Công Thương về các vấn đề phát sinh ảnh hưởng đến xuất
khẩu của Việt Nam như sự thay đổi chính sách của nước nhập khẩu, các rào cản
kỹ thuật, rủi ro trong thanh toán, các hoạt động tuyên truyền thiếu thiện chí
đối với hàng hóa xuất khẩu Việt Nam,...
|
Thương
vụ Việt Nam tại nước ngoài
|
Các Vụ Thị trường ngoài nước
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
2
|
Đẩy mạnh cập nhật, cung cấp trực
tuyến các thông tin thị trường, đặc biệt là qua Cổng thông tin Thị trường nước
ngoài. Định kỳ 6 tháng 1 lần trích đăng các dự báo, phân tích thị trường lên
Cổng thông tin Thị trường nước ngoài
|
Các
Vụ Thị trường ngoài nước
|
Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài,
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Tháng
01 và tháng 7 hàng năm
|
3
|
Thường xuyên theo dõi kim ngạch xuất
khẩu của Việt Nam với các thị trường; định kỳ 6 tháng 1 lần rà soát, phân
tích, đánh giá trong trường hợp thị trường có kim ngạch giảm hoặc tăng trưởng
chậm, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ và đề xuất giải pháp
|
Các
Vụ Thị trường ngoài nước
|
Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài,
Cục Xuất nhập khẩu
|
Tháng
01 và tháng 7 hàng năm
|
4
|
Định kỳ 6 tháng 1 lần phát hành Báo
cáo đánh giá thị trường nông, thủy sản, thông tin, dự báo tình hình cung cầu,
giá cả, thị trường của một số nông, thủy sản xuất khẩu chính để định hướng
cho hoạt động sản xuất, xuất khẩu
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Trung tâm thông tin Công nghiệp và
Thương mại Việt Nam
|
Phát
hành số đầu tiên vào tháng 01/2019
|
III
|
Phát triển sản xuất công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Báo cáo Chính phủ về việc sửa đổi
Nghị định số 111/2015/NĐ-CP của Chính phủ phù hợp với thực tiễn hoạt động của
doanh nghiệp và đảm bảo mục tiêu phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ
|
Cục
Công nghiệp
|
Vụ Pháp chế
|
Quý
I/2019
|
2
|
Rà soát đánh giá tình hình triển
khai các Chiến lược phát triển các ngành sản xuất công nghiệp và Quy hoạch
phát triển các ngành gắn với từng vùng, từ đó, đề xuất định hướng, giải pháp
phát triển các ngành trong thời gian tới, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của hoạt
động xuất khẩu đã được phê duyệt.
|
Cục
Công nghiệp
|
Vụ Kế hoạch
|
Quý
I/2019
|
3
|
Phối hợp với Hiệp hội Dệt may Việt
Nam xây dựng trang thông tin điện tử, giao dịch trực tuyến các mặt hàng
nguyên phụ liệu dệt may
|
Cục
Thương mại điện tử và Kinh tế số
|
Cục Xuất nhập khẩu, Cục Công nghiệp
|
Quý
I/2019
|
4
|
Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ
trọng tâm vào mặt hàng khuôn mẫu, linh kiện chất lượng cao, phục vụ sản xuất
máy móc, thiết bị, điện tử..., kết nối doanh nghiệp FDI với các doanh nghiệp
trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
|
Cục
Công nghiệp
|
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
5
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính,
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Hiệp hội Dệt may Việt Nam và Tập đoàn Dệt
may Việt Nam tổng kết đánh giá tình hình thực hiện Chương trình đào tạo nguồn
nhân lực cho ngành dệt may Việt Nam và đề xuất cơ chế thực hiện cho giai đoạn
2018-2020.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp,
Cục Công nghiệp
|
Quý
I/2019
|
6
|
Theo dõi và đôn đốc các bộ, ngành, địa
phương trong triển khai thực hiện Đề án nâng cao năng lực cạnh tranh các mặt
hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ban hành
kèm theo Quyết định số 1137/QĐ-TTg ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Trung tâm thông tin Công nghiệp và
Thương mại Việt Nam
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
IV
|
Tăng cường công tác đàm phán, hội
nhập và tháo gỡ rào cản, phát triển thị trường xuất khẩu
|
|
|
|
1
|
Chủ động tích cực phối hợp với EU tiến hành các thủ tục cần thiết để sớm ký kết Hiệp định FTA
Việt Nam - EU, hướng tới phê chuẩn và thực thi Hiệp định vào năm 2019
|
Vụ
Chính sách thương mại đa biên
|
Văn phòng BCĐ liên ngành hội nhập
quốc tế về kinh tế
|
2019
|
2
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ và cơ quan có liên quan của Văn phòng Chính phủ, Văn
phòng Chủ tịch nước và Văn phòng Quốc hội tiến hành các thủ tục, công việc cần
thiết, phục vụ cho việc thẩm tra, xem xét phê chuẩn Hiệp định tại Quốc hội.
|
Vụ
Chính sách thương mại đa biên
|
Vụ Pháp chế
|
2019
|
3
|
Nỗ lực phối hợp với Bộ, ngành liên
quan tham gia đàm phán xóa bỏ thuế xuất nhập khẩu và các rào cản phi thuế trong
khuôn khổ Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP), với mục tiêu đạt
được những ưu đãi tốt nhất cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam
|
Vụ
Chính sách thương mại đa biên 4
|
Cục Xuất nhập khẩu
|
|
4
|
Căn cứ Chiến lược hội nhập và Chiến
lược đàm phán các FTA, chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành tổ chức nghiên cứu
khả thi việc đàm phán, ký kết các thỏa thuận ưu đãi thương mại với một số thị
trường tiềm năng, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
|
Các
Vụ Thị trường ngoài nước
|
Vụ Chính sách thương mại đa biên
|
|
5
|
Tận dụng tiến trình rà soát các Hiệp
định đã đưa vào thực thi để đề nghị các đối tác mở cửa thêm cho hàng xuất khẩu
của Việt Nam.
|
Vụ
Chính sách thương mại đa biên
|
Văn phòng BCĐ liên ngành hội nhập
quốc tế về kinh tế, Cục Xuất nhập khẩu, Các Vụ Thị trường ngoài nước
|
|
6
|
Theo dõi và đôn đốc các bộ, ngành,
địa phương, các đơn vị thuộc Bộ trong triển khai thực hiện Đề án phát triển
thị trường khu vực thời kỳ 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo
Quyết định số 1467/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Các Vụ Thị trường ngoài nước
|
Nhiêm
vụ thường xuyên
|
7
|
Phối hợp với các bộ, ngành tăng cường
tận dụng cơ hội từ các Hiệp định thương mại tự do thông qua đẩy mạnh tổ chức
tuyên truyền rộng rãi về ưu đãi FTA, hướng tận dụng và cách tận dụng ưu đãi
FTA
|
Văn
phòng BCĐ liên ngành hội nhập quốc tế về kinh tế
|
Vụ Chính sách thương mại đa biên, Cục
Xuất nhập khẩu
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
8
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn các doanh nghiệp hiểu rõ và nắm được quy tắc xuất xứ của nước nhập khẩu;
tổ chức việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo hướng hiện đại hóa, điện
tử hóa, tăng cường triển khai cơ chế tự chứng nhận xuất
xứ.
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
9
|
Phối hợp với các cơ quan liên quan triển
khai có hiệu quả các biện pháp nhằm đưa hàng Việt Nam thâm nhập sâu vào kênh
phân phối tại thị trường nước ngoài theo Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03
tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ .
|
Vụ
Thị trường châu Âu - châu Mỹ
|
Vụ Thị trường châu Á - châu Phi
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
10
|
Triển khai xây dựng Đề án Tăng cường
sử dụng hệ thống cảnh báo sớm trong lĩnh vực phòng vệ thương mại
|
Cục
Phòng vệ thương mại
|
Các Vụ Thị trường ngoài nước,
Thương vụ Việt Nam ở nước ngoài, Cục Xuất nhập khẩu,
Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại
|
2019
|
11
|
Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
doanh nghiệp cách ứng phó với các vụ kiện được nước ngoài khởi động, giải thích
và đấu tranh ngay từ giai đoạn điều tra để giảm thiểu tác động bất lợi cho
doanh nghiệp; hướng dẫn và đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc đấu tranh
và khởi kiện ra cơ chế giải quyết tranh chấp của WTO các biện pháp bảo hộ bất
hợp lý, vi phạm quy định của WTO.
|
Cục
Phòng vệ thương mại
|
Vụ Chính sách thương mại đa biên, Vụ
Pháp chế
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
12
|
Phối hợp với doanh nghiệp thủy sản
giải quyết các tranh chấp với Hoa Kỳ để bảo vệ quyền lợi chính đáng cho tôm
và cá tra Việt Nam.
|
Cục
Phòng vệ thương mại
|
Cục Xuất nhập khẩu, Các Vụ: Thị trường
châu Âu - châu Mỹ, Chính sách thương mại đa biên, Pháp chế
|
2018
|
13
|
Triển khai xây dựng Đề án phòng chống
gian lận thương mại trong xuất xứ hàng hóa để bảo vệ các ngành hàng xuất khẩu
của Việt Nam trước rủi ro của các vụ kiện "chống lẩn tránh" biện
pháp phòng vệ thương mại.
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Cục Phòng vệ thương mại
|
2019
|
V
|
Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu đổi mới toàn diện công tác
xúc tiến thương mại theo định hướng nêu tại Chỉ thị số 25/CT-TTg, báo cáo
Lãnh đạo Bộ kế hoạch triển khai thực hiện.
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
Cục Xuất nhập khẩu, các Vụ Thị trường
ngoài nước
|
Tháng
12/2018
|
2
|
Đẩy mạnh hoạt động phát triển
thương hiệu cho sản phẩm và doanh nghiệp xuất khẩu thông qua chương trình
Thương hiệu quốc gia nhằm quảng bá hình ảnh, quảng bá sản phẩm và xây dựng
thương hiệu ngành hàng, sản phẩm xuất khẩu tại các thị trường xuất khẩu trọng
điểm và có nhiều tiềm năng; lựa chọn và tập trung xây dựng thương hiệu cho một
số ngành chủ lực như dệt may, thủy sản, trái cây,...
|
Cục
Xúc tiến thương mại
|
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Bộ,
ngành chủ trì (Theo Chỉ thị số 25/CT-TTg)
|
Đơn
vị Bộ Công Thương phối hợp
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Cải
cách thể chế, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cắt
giảm chi phí, loại bỏ
những nút thắt, rào cản đối với xuất khẩu
|
|
|
|
1
|
Xem xét, đề xuất điều chỉnh một số
quy định đối với sản xuất và nhập khẩu nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất, chế
biến để tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
|
Các
Bộ, ngành
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Thúc đẩy việc triển khai Cơ chế Một
cửa Quốc gia, Cơ chế Một cửa ASEAN
|
Bô
Tài chính
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
|
3
|
Rà soát, áp mã HS cho toàn bộ danh
mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện quản lý và kiểm tra chuyên ngành nhằm
nâng cao tính minh bạch và hỗ trợ doanh nghiệp giảm bớt thời gian làm thủ tục
xuất nhập khẩu
|
Bộ Tài chính
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Lập cơ sở dữ liệu về các biện pháp
an toàn thực phẩm tại các thị trường xuất khẩu chính, công bố để các doanh
nghiệp tham khảo. Tổ chức theo dõi, cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu này để
các doanh nghiệp chủ động và kịp thời điều chỉnh hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Vụ Thị trường ngoài nước
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
5
|
Rà soát lại các loại phí và mức phí
thu vào hàng hóa xuất nhập khẩu, nhất là hàng xuất khẩu, để tiếp tục giảm phí
cho doanh nghiệp.
|
UBND
các tỉnh, thành phố có cảng biển quốc tế, cửa khẩu quốc tế
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
|
II
|
Đẩy mạnh tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp; tập trung các giải pháp tháo gỡ khó khăn để thúc đẩy xuất khẩu các mặt hàng nông nghiệp có thế
mạnh
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh việc tái cơ cấu sản xuất
nông nghiệp, tăng cường kiểm soát nguồn cung và định hướng sản xuất gắn với
tín hiệu thị trường, triển khai các biện pháp tăng cường liên kết sản xuất
trong nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp chế biến, thực hiện nông nghiệp
công nghệ cao, nông nghiệp xanh để phát triển các sản phẩm nông nghiệp phục vụ
xuất khẩu.
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
|
2
|
Triển khai các biện pháp để từng bước nâng cao và ổn định chất lượng nông sản,
thủy sản xuất khẩu, đảm bảo đáp ứng các quy định ngày càng
khắt khe của các thị trường nhập khẩu về chất lượng, an toàn thực phẩm
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
Các
Vụ Thị trường ngoài nước
|
III
|
Phát triển sản xuất công nghiệp
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu
tư, kêu gọi đầu tư vào các lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các
ngành công nghiệp hỗ trợ, tập trung vào các dự án thân thiện với môi trường,
có công nghệ tiên tiến, tạo ra phương thức sản xuất kinh doanh mới mang lại
giá trị gia tăng và có cam kết chuyển giao công nghệ trong quá trình thực hiện.
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Vụ
Kế hoạch
|
Cục
Công nghiệp
|
2
|
Rà soát hoàn thiện hệ thống Tiêu
chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mã số, mã vạch trong truy xuất
nguồn gốc; xây dựng và triển khai đề án truy xuất nguồn gốc, đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động truy xuất nguồn gốc.
|
Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
|
3
|
Tổ chức việc đào tạo nguồn nhân lực
cho các ngành công nghiệp dệt may, da giày, chế biến gỗ trên cơ sở nhu cầu
đào tạo về trình độ, số lượng và chất lượng được Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Hiệp hội Dệt may Việt Nam, Hiệp hội Da - Giày - Túi
xách Việt Nam và Hiệp hội Gỗ và Lâm sản Việt Nam xác định
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Cục
Công nghiệp, Cục Xuất nhập khẩu
|
|
IV
|
Tăng cường công tác tháo gỡ rào cản để thâm nhập
các thị trường mới, tăng cường XTTM, xây dựng
thương hiệu
|
|
|
|
1
|
Chú trọng và tăng cường công tác đàm
phán tại các thị trường trọng điểm để giải quyết các vấn đề có liên quan tới
hệ thống quản lý chất lượng cũng như tiêu chuẩn an toàn thực phẩm đối với
nông, thủy sản
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Vụ Thị trường ngoài nước
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
2
|
Xây dựng và thực thi các chiến lược,
chiến dịch truyền thông nhằm thay đổi nhận thức của một số thị trường trọng
điểm về chất lượng nông, thủy sản xuất khẩu của Việt Nam
|
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Vụ Thị trường ngoài nước
|
Cục
Xuất nhập khẩu, Cục Xúc tiến thương mại
|
V
|
Các biện pháp về thanh toán, tín dụng, phát triển dịch vụ
phục vụ xuất khẩu
hàng hóa
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu biện pháp giúp các doanh
nghiệp khắc phục khó khăn trong khâu thanh toán tại một số thị trường như
Trung Quốc (đối với thanh toán cho thương mại biên giới), Liên bang Nga, một
số nước châu Phi
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
|
2
|
Xây dựng, nâng cấp công trình giao
thông, kho bãi, trung tâm logistics trên các tuyến đường, hành lang kết nối cảng
của Việt Nam với các nước để đáp ứng nhu cầu xuất, nhập khẩu hàng hóa; chú trọng phát triển logistics và
giao thông đường thủy khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
|
Bộ
Giao thông vận tải
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
|
3
|
Triển khai Chương trình hành động
thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát
triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm
2017.
|
Các
Bộ, ngành, địa phương
|
Cục
Xuất nhập khẩu
|
|