Quyết định 39/2018/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu | 39/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Đỗ Ngọc An |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015.
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015.
Căn cứ Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của HĐND tỉnh Lai Châu về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2019;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 như sau:
(Có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao, các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 cho các đơn vị theo quy định và báo cáo kết quả về UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/12/2018. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định tại Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế- xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21/12/2018.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các Doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2018 |
Kế hoạch 2019 |
So sánh |
Ghi chú |
||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Ước TH 2018 KH 2018 |
KH 2019 Ước TH 2018 |
|||||
A |
CHỈ TIÊU KINH TẾ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn |
% |
9,02 |
7,22 |
7,51 |
|
|
|
a |
Tổng sản phẩm trên địa bàn (giá so sánh năm 2010) |
Tỷ đồng |
6.817,3 |
10.783,7 |
11.593,8 |
158,2 |
107,5 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản |
Tỷ đồng |
1.470,3 |
1.608,1 |
1.697,7 |
109,4 |
105,6 |
|
|
+ Công nghiệp và xây dựng |
Tỷ đồng |
3.605,0 |
5.422,7 |
5.889,8 |
150,4 |
108,6 |
|
|
+ Dịch vụ và thuế nhập khẩu |
Tỷ đồng |
1.742,0 |
3.752,9 |
4.006,4 |
215,4 |
106,8 |
|
|
+ Dịch vụ |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
|
+ Thuế nhập khẩu |
Tỷ đồng |
|
|
|
|
|
|
b |
Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế (giá hiện hành) |
% |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản |
% |
16,81 |
15,94 |
15,71 |
-0,87 |
-0,23 |
So sánh tuyệt đối |
|
+ Công nghiệp và xây dựng |
% |
45,12 |
48,27 |
48,69 |
3,15 |
0,42 |
|
|
+ Dịch vụ và thuế nhập khẩu |
% |
38,07 |
35,79 |
35,60 |
-2,28 |
-0,19 |
|
|
+ Dịch vụ |
% |
|
|
|
0,00 |
0,00 |
|
|
+ Thuế nhập khẩu |
% |
|
|
|
0,00 |
0,00 |
|
c |
Bình quân GRDP/đầu người/ năm |
Triệu đồng |
28,00 |
32,92 |
35,24 |
117,6 |
107,0 |
|
2 |
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
216.000 |
215.000 |
218.000 |
99,5 |
101,4 |
|
|
Diện tích cây chè |
Ha |
5.772 |
6.183 |
7.093 |
107,1 |
114,7 |
|
|
Trong đó : Diện tích trồng mới |
Ha |
750 |
1.155 |
915 |
154,0 |
79,2 |
|
|
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
49,11 |
49,11 |
49,60 |
- |
0,5 |
So sánh tuyệt đối |
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới (*) |
Xã |
30 |
30 |
37 |
100,0 |
123,3 |
|
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
31,25 |
31,25 |
38,54 |
- |
7,3 |
|
3 |
Thu NSNN trên địa bàn |
Tỷ đồng |
1.950 |
2.100 |
2.150 |
107,7 |
102,4 |
|
4 |
Giá trị xuất khẩu hàng địa phương |
Triệu USD |
11,0 |
11,1 |
11,2 |
100,5 |
101,2 |
|
|
Tốc độ tăng giá trị xuất khẩu hàng địa phương |
% |
6,78 |
-10,39 |
1,18 |
|
|
|
B |
CHỈ TIÊU XÃ HỘI |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hạ tầng giao thông, cấp điện, cấp nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số xã có đường ô tô đến trung tâm xã mặt đường được cứng hóa |
Xã |
96 |
95 |
96 |
99,0 |
101,1 |
|
|
- Tỷ lệ xã có đường ô tô đến trung tâm xã, mặt đường được cứng hóa |
% |
98,96 |
98,96 |
100 |
- |
1,0 |
So sánh tuyệt đối |
|
- Tỷ lệ thôn, bản có đường xe máy, ô tô đi lại thuận lợi |
% |
88,00 |
88,50 |
90,00 |
0,5 |
1,5 |
|
|
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia |
% |
93,00 |
94,00 |
94,60 |
1,0 |
0,6 |
|
|
- Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch |
% |
93,0 |
87,0 |
87,5 |
-6,0 |
0,5 |
|
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
80,5 |
80,5 |
82,5 |
- |
2,0 |
|
6 |
Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở |
xã |
108 |
108 |
108 |
100,0 |
100,0 |
|
|
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
37,25 |
37,22 |
43,30 |
-0,03 |
1,2 |
So sánh tuyệt đối |
|
+ Cấp mầm non |
% |
41,79 |
43,10 |
46,49 |
1,31 |
1,1 |
|
|
+ Cấp Tiểu học |
% |
43,94 |
43,64 |
52,43 |
-0,30 |
1,2 |
|
|
+ Cấp Trung học cơ sở |
% |
27,35 |
29,36 |
34,90 |
2,0 |
1,2 |
|
|
+ Cấp Trung học phổ thông |
% |
16,00 |
16,00 |
26,1 |
- |
1,6 |
|
|
Trong đó: Công nhận mới trong năm |
trường |
21 |
26 |
20 |
123,8 |
76,9 |
|
|
+ Cấp mầm non |
trường |
10 |
12 |
4 |
120,0 |
33,3 |
|
|
+ Cấp Tiểu học |
trường |
4 |
7 |
8 |
175,0 |
114,3 |
|
|
+ Cấp Trung học cơ sở |
trường |
5 |
5 |
6 |
100,0 |
120,0 |
|
|
+ Cấp Trung học phổ thông |
trường |
2 |
2 |
2 |
100,0 |
100,0 |
|
7 |
Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Xã |
76 |
77 |
85 |
101,3 |
110,4 |
|
|
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
% |
70,37 |
71,30 |
78,70 |
0,93 |
1,10 |
So sánh tuyệt đối |
|
- Số bác sỹ trên vạn dân |
1/10000 |
9,20 |
9,24 |
10,14 |
0,04 |
1,10 |
|
|
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên |
%o |
16,98 |
16,82 |
16,31 |
-0,16 |
0,97 |
|
|
- Tỷ lệ giảm sinh bình quân |
%o |
0,50 |
0,56 |
0,50 |
0,06 |
0,89 |
|
|
- Giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng |
% |
21,30 |
21,29 |
20,36 |
-0,01 |
0,96 |
|
8 |
Giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo |
% |
3,76 |
4,19 |
3,38 |
0,43 |
0,81 |
So sánh tuyệt đối |
|
+Riêng các huyện nghèo |
% |
4,50 |
5,42 |
4,30 |
0,92 |
0,79 |
|
|
- Số lao động được giải quyết việc làm trong năm |
Người |
7.020 |
7.020 |
7.246 |
100,0 |
103,2 |
|
|
- Số lao động được đào tạo nghề trong năm |
Người |
6.300 |
6.300 |
6.300 |
100,0 |
100,0 |
|
|
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
46,30 |
46,33 |
48,48 |
0,03 |
1,05 |
So sánh tuyệt đối |
9 |
Văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
82,60 |
82,60 |
83,0 |
0,0 |
1,0 |
So sánh tuyệt đối |
|
- Tỷ lệ thôn, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
66,00 |
66,00 |
68,30 |
0,0 |
1,0 |
|
|
- Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, trường học đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
93,00 |
93,00 |
94,00 |
0,0 |
1,0 |
Ghi chú:
(*): Năm 2019 dự kiến thêm 07 xã gồm: Hồ Thầu ( Tam Đường); Xà Dề Phìn, Lùng Thàng (Sìn Hồ); Mường Kim, Tà Mung (Than Uyên); Mường Khoa, Hố Mít (Tân Uyên).
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 39/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2018 |
Kế hoạch năm 2019 |
So sánh (%) |
Ghi chú |
||||||||||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Tổng số |
Trong đó |
Ước TH 2018 KH2018 |
KH năm 2019/ước TH 2018 |
|||||||||||
Thành phố |
Tam Đường |
Tân Uyên |
Than Uyên |
Phong Thổ |
Sìn Hồ |
Nậm Nhùn |
Mường Tè |
|||||||||
I |
Sản lượng lương thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
216.000 |
215.000 |
218.000 |
6.620 |
42.660 |
31.890 |
30.090 |
36.010 |
42.480 |
11.070 |
17.180 |
99,5 |
101,4 |
|
|
Trong đó: - Thóc |
Tấn |
145.140 |
143.850 |
147.900 |
2.515 |
26.340 |
27.285 |
24.010 |
21.690 |
27.325 |
6.950 |
11.785 |
99,1 |
102,8 |
|
|
- Ngô |
Tấn |
70.860 |
71.150 |
70.100 |
4.105 |
16.320 |
4.605 |
6.080 |
14.320 |
15.155 |
4.120 |
5.395 |
100,4 |
98,5 |
|
1 |
Lúa cả năm: Diện tích |
Ha |
32.730 |
33.104 |
32.703 |
482 |
5.085 |
5.720 |
4.739 |
4.730 |
7.020 |
2.015 |
2.912 |
101,1 |
98,8 |
|
|
- Năng suất |
Tạ/ha |
44,34 |
43,45 |
45,23 |
52,18 |
51,80 |
47,70 |
50,66 |
45,85 |
38,92 |
34,49 |
40,48 |
98,0 |
104,1 |
|
|
- Sản lượng |
Tấn |
145.140 |
143.850 |
147.900 |
2.515 |
26.340 |
27.285 |
24.010 |
21.690 |
27.325 |
6.950 |
11.785 |
99,1 |
102,8 |
|
|
Lúa đông xuân: Diện tích |
Ha |
6.706 |
6.741 |
6.784 |
25 |
746 |
1.790 |
1.925 |
730 |
750 |
357 |
461 |
100,5 |
100,6 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
53,66 |
53,55 |
54,54 |
46,00 |
53,22 |
57,88 |
58,83 |
55,05 |
43,13 |
48,74 |
48,52 |
99,8 |
101,8 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
35.980 |
36.100 |
37.000 |
115 |
3.970 |
10.360 |
11.325 |
4.020 |
3.235 |
1.740 |
2.235 |
100,3 |
102,5 |
|
|
Lúa mùa: Diện tích |
Ha |
22.524 |
22.911 |
22.760 |
457 |
4.339 |
3.640 |
2.689 |
3.730 |
5.070 |
930 |
1.905 |
101,7 |
99,3 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
46,83 |
45,38 |
47,17 |
52,52 |
51,56 |
45,60 |
46,71 |
46,49 |
45,09 |
46,45 |
46,72 |
96,9 |
103,9 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
105.490 |
103.970 |
107.350 |
2.400 |
22.370 |
16.600 |
12.560 |
17.340 |
22.860 |
4.320 |
8.900 |
98,6 |
103,3 |
|
|
Lúa nương: Diện tích |
Ha |
3.500 |
3.452 |
3.159 |
|
|
290 |
125 |
270 |
1.200 |
728 |
546 |
98,6 |
91,5 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
10,49 |
10,95 |
11,24 |
|
|
11,21 |
10,00 |
12,22 |
10,25 |
12,23 |
11,90 |
104,4 |
102,6 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
3.670 |
3.780 |
3.550 |
|
|
325 |
125 |
330 |
1.230 |
890 |
650 |
103,0 |
93,9 |
|
|
- Diện tích lúa hàng hóa tập trung |
Ha |
1.800 |
2.358 |
2.940 |
390 |
500 |
250 |
1.200 |
160 |
200 |
100 |
140 |
131,0 |
124,7 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
45,83 |
49,50 |
50,00 |
50,00 |
54,00 |
43,40 |
50,00 |
55,00 |
46,00 |
49,00 |
48,21 |
108,0 |
101,0 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
8.250 |
11.670 |
14.700 |
1.950 |
2.700 |
1.085 |
6.000 |
880 |
920 |
490 |
675 |
141,5 |
126,0 |
|
2 |
Ngô cả năm: Diện tích |
Ha |
21.790 |
21.507 |
20.615 |
872 |
4.615 |
1.150 |
1.670 |
3.718 |
5.200 |
1.456 |
1.934 |
98,7 |
95,9 |
|
|
- Năng suất |
Tạ/ha |
32,52 |
33,08 |
34,00 |
47,08 |
35,36 |
40,04 |
36,41 |
38,52 |
29,14 |
28,30 |
27,90 |
101,7 |
102,8 |
|
|
- Sản lượng |
Tấn |
70.860 |
71.150 |
70.100 |
4.105 |
16.320 |
4.605 |
6.080 |
14.320 |
15.155 |
4.120 |
5.395 |
100,4 |
98,5 |
|
|
Ngô xuân hè: Diện tích |
Ha |
19.026 |
18.563 |
17.762 |
397 |
3.062 |
1.020 |
1.376 |
3.562 |
5.000 |
1.456 |
1.889 |
97,6 |
95,7 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
32,62 |
33,16 |
34,09 |
48,87 |
36,87 |
41,08 |
37,35 |
38,97 |
29,40 |
28,30 |
28,00 |
101,7 |
102,8 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
62.060 |
61.550 |
60.550 |
1.940 |
11.290 |
4.190 |
5.140 |
13.880 |
14.700 |
4.120 |
5.290 |
99,2 |
98,4 |
|
|
Ngô thu đông: Diện tích |
Ha |
2.764 |
2.944 |
2.853 |
475 |
1.553 |
130 |
294 |
156 |
200 |
|
45 |
106,5 |
96,9 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
31,84 |
32,60 |
33,47 |
45,58 |
32,39 |
31,92 |
31,97 |
28,21 |
22,75 |
|
23,33 |
102,4 |
102,7 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
8.800 |
9.600 |
9.550 |
2.165 |
5.030 |
415 |
940 |
440 |
455 |
|
105 |
109,1 |
99,5 |
|
II |
Cây công nghiệp lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cây chè: diện tích |
Ha |
5.772 |
6.183 |
7.093 |
704 |
1.559 |
3.004 |
1.128 |
287 |
411 |
|
|
107,1 |
114,7 |
|
|
Trong đó: Trồng mới |
Ha |
750 |
1.155 |
915 |
|
135 |
150 |
300 |
200 |
130 |
|
|
154,0 |
79,2 |
|
|
+ Diện tích chè kinh doanh |
Ha |
3.377 |
3.377 |
3.938 |
598 |
1.097 |
2.099 |
105 |
35 |
4 |
|
|
100,0 |
116,6 |
|
|
- Năng suất |
Tạ/ha |
82,91 |
82,91 |
78,37 |
133,38 |
61,00 |
74,80 |
39,92 |
20,29 |
5,00 |
|
|
100,0 |
94,5 |
|
|
- Sản lượng chè búp tươi |
Tấn |
28.000 |
28.000 |
30.860 |
7.976 |
6.692 |
15.700 |
420 |
70 |
2 |
|
|
100,0 |
110,2 |
|
2 |
Cây cao su: Diện tích |
Ha |
13.220 |
13.042 |
13.042 |
|
|
|
1.020 |
1.446 |
8.117 |
2.057 |
401 |
98,7 |
100,0 |
|
III |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng đàn gia súc |
Con |
367.279 |
367.548 |
385.950 |
16.660 |
56.710 |
54.610 |
63.790 |
58.445 |
75.325 |
24.660 |
35.750 |
100,1 |
105,0 |
|
|
- Đàn trâu |
Con |
100.439 |
98.790 |
98.920 |
990 |
13.550 |
17.050 |
15.770 |
12.380 |
24.020 |
7.910 |
7.250 |
98,4 |
100,1 |
|
|
- Đàn bò |
Con |
18.240 |
18.240 |
19.080 |
270 |
710 |
1.510 |
5.520 |
1.065 |
2.455 |
3.500 |
4.050 |
100,0 |
104,6 |
|
|
- Đàn lợn |
Con |
248.600 |
250.518 |
267.950 |
15.400 |
42.450 |
36.050 |
42.500 |
45.000 |
48.850 |
13.250 |
24.450 |
100,8 |
107,0 |
|
2 |
Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc |
% |
5,00 |
5,07 |
5,01 |
6,56 |
6,18 |
6,94 |
7,50 |
1,91 |
3,70 |
3,87 |
4,03 |
0,1 |
0,1 |
SS tuyệt đối |
3 |
Tổng đàn gia cầm |
Nghìn con |
1.428 |
1.428 |
1.464 |
93 |
221 |
210 |
212 |
184 |
292 |
139 |
114 |
100,0 |
102,5 |
|
4 |
Thịt hơi các loại |
Nghìn Tấn |
14,83 |
14,83 |
15,30 |
0,90 |
2,30 |
2,06 |
2,42 |
2,46 |
2,89 |
0,88 |
1,39 |
100,0 |
103,2 |
|
|
Trong đó: Thịt lợn |
Nghìn Tấn |
10,53 |
10,53 |
11,01 |
0,65 |
1,66 |
1,48 |
1,74 |
1,77 |
2,08 |
0,63 |
1,00 |
100,0 |
104,6 |
|
C |
THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- DT nuôi trồng |
Ha |
913 |
913 |
916 |
116 |
215 |
118 |
160 |
41 |
176 |
49 |
41 |
100,0 |
100,3 |
|
|
- Sản lượng đánh bắt, nuôi trồng |
Tấn |
2.450 |
2.385 |
2.420 |
430 |
710 |
260 |
360 |
85 |
310 |
150 |
115 |
97,3 |
101,5 |
|
|
+ Sản lượng nuôi trồng |
Tấn |
2.000 |
2.045 |
2.060 |
430 |
630 |
220 |
310 |
60 |
260 |
70 |
80 |
102,3 |
100,7 |
|
|
+ Sản lượng đánh bắt |
Tấn |
300 |
260 |
260 |
|
|
40 |
50 |
5 |
50 |
80 |
35 |
86,7 |
100,0 |
|
|
+ Nuôi cá nước lạnh |
Tấn |
150 |
80 |
100 |
|
80 |
|
|
20 |
|
|
|
53,3 |
125,0 |
|
|
Số cơ sở |
Cơ sở |
8 |
10 |
10 |
|
7 |
|
|
3 |
|
|
|
125,0 |
100,0 |
|
|
Thể tích nuôi |
M3 |
9.910 |
7.164 |
7.164 |
|
5.577 |
|
|
1.587 |
|
|
|
72,3 |
100,0 |
|
D |
LÂM NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
49,11 |
49,11 |
49,60 |
27,17 |
47,00 |
40,80 |
34,50 |
41,51 |
38,64 |
54,44 |
64,80 |
0,0 |
0,5 |
SS tuyệt đối |
2 |
Tổng DT rừng hiện có (tính cả cao su) |
Ha |
454.149 |
455.557 |
461.024 |
2.012 |
32.648 |
39.857 |
28.954 |
44.489 |
62.714 |
77.178 |
173.173 |
100,3 |
101,2 |
|
|
Trong đó diện tích rừng trồng mới |
Ha |
2.160 |
1.981 |
1.537 |
|
17 |
500 |
100 |
30 |
660 |
30 |
200 |
91,7 |
77,6 |
|
|
+ Rừng phòng hộ |
Ha |
|
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Rừng sản xuất |
Ha |
|
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trồng rừng thay thế thủy điện. |
Ha |
|
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trồng rừng chương trình khác |
Ha |
2.160 |
1.638 |
1.537 |
|
17 |
500 |
100 |
30 |
660 |
30 |
200 |
75,8 |
93,8 |
|
|
Trong đó: Quế |
|
1.850 |
1.343 |
1.330 |
|
|
500 |
|
|
600 |
30 |
200 |
72,6 |
99,0 |
|
|
Sơn Tra |
|
310 |
295 |
207 |
|
17 |
|
100 |
30 |
60 |
|
|
95,2 |
70,2 |
|
2.1 |
Rừng tự nhiên |
Ha |
397.171 |
399.586 |
412.910 |
1.662 |
29.718 |
30.687 |
22.555 |
40.747 |
52.674 |
70.283 |
164.583 |
100,6 |
103,3 |
|
|
+ Rừng đặc dụng |
Ha |
28.728 |
27.984 |
30.370 |
|
|
8.593 |
|
|
|
|
21.777 |
97,4 |
108,5 |
|
|
+ Rừng phòng hộ |
Ha |
237.159 |
243.635 |
244.855 |
1.662 |
23.396 |
15.312 |
12.017 |
34.747 |
35.181 |
44.286 |
78.254 |
102,7 |
100,5 |
|
|
+ Rừng sản xuất |
Ha |
131.284 |
127.968 |
137.685 |
|
6.322 |
6.782 |
10.539 |
6.000 |
17.493 |
25.997 |
64.552 |
97,5 |
107,6 |
|
2.2 |
Rừng trồng |
Ha |
15.906 |
11.948 |
13.483 |
153 |
1.760 |
5.309 |
2.177 |
1.012 |
1.922 |
418 |
730 |
75,1 |
112,8 |
|
|
+ Rừng sản xuất |
Ha |
11.393 |
7.355 |
8.683 |
|
1.319 |
3.608 |
1.033 |
638 |
1.096 |
391 |
598 |
64,6 |
118,1 |
|
|
+ Rừng phòng hộ |
Ha |
4.513 |
4.592 |
4.799 |
153 |
441 |
1.701 |
1.144 |
375 |
826 |
28 |
132 |
101,8 |
104,5 |
|
2.3 |
Rừng ngoài quy hoạch lâm nghiệp |
Ha |
27.852 |
30.981 |
21.590 |
196 |
1.169 |
3.861 |
3.202 |
1.283 |
|
4.420 |
7.459 |
111,2 |
69,7 |
|
2.4 |
Cây cao su |
Ha |
13.220 |
13.042 |
13.042 |
|
|
|
1.020 |
1.446 |
8.117 |
2.057 |
401 |
98,7 |
100,0 |
|
2.5 |
Cây Mắc ca (Tổng diện tích) |
Ha |
1.813,5 |
1.734 |
2.899 |
199 |
486 |
499 |
356 |
301 |
261 |
205 |
592 |
95,6 |
167,2 |
|
|
Trong đó trồng mới |
Ha |
1.231 |
769 |
1.165 |
101 |
139 |
150 |
200 |
175 |
120 |
80 |
200 |
|
|
|
3 |
Khoán bảo vệ rừng |
Ha |
407.755 |
407.755 |
422.254 |
1.821 |
29.714 |
32.166 |
25.399 |
43.075 |
50.518 |
70.856 |
168.705 |
100,0 |
103,6 |
|
4 |
Khoanh nuôi rừng tái sinh |
Ha |
49.681 |
3.874 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,8 |
0,0 |
|
5 |
Chăm sóc rừng trồng |
Ha |
432 |
432 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100,0 |
0,0 |
|
E |
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
80,50 |
80,50 |
82,50 |
94,50 |
89,50 |
80,90 |
80,20 |
81,10 |
79,00 |
79,70 |
80,80 |
0,0 |
2,0 |
SS tuyệt đối |
|
- Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
75,50 |
75,50 |
78,00 |
98,50 |
85,00 |
75,00 |
75,00 |
77,00 |
78,00 |
78,00 |
77,00 |
0,0 |
2,5 |
|
|
- Thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về NTM |
Xã |
96 |
96 |
96 |
2 |
13 |
9 |
11 |
17 |
21 |
10 |
13 |
100,0 |
100,0 |
|
|
- Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn NTM |
% |
31,25 |
31,25 |
38,54 |
100,00 |
46,15 |
88,89 |
63,64 |
17,65 |
23,81 |
30,00 |
23,08 |
0,0 |
7,3 |
SS tuyệt đối |
|
+ Số xã hoàn thành 19 tiêu chí NTM |
Xã |
30 |
30 |
37 |
2 |
6 |
8 |
7 |
3 |
5 |
3 |
3 |
100,0 |
123,3 |
|
|
+ Số xã đạt từ 15-18 tiêu chí |
Xã |
8 |
8 |
11 |
|
1 |
|
- |
1 |
5 |
|
4 |
100,0 |
137,5 |
|
|
+ Số xã đạt từ 10-14 tiêu chí |
Xã |
44 |
44 |
37 |
|
5 |
1 |
3 |
13 |
11 |
1 |
3 |
100,0 |
84,1 |
|
|
+ Số xã đạt từ 5-9 tiêu chí |
Xã |
14 |
14 |
11 |
|
1 |
|
1 |
|
|
6 |
3 |
100,0 |
78,6 |
|
|
+ Bình quân tiêu chí trên xã |
Tiêu chí/xã |
13,67 |
13,67 |
14,76 |
19,00 |
14,92 |
18,30 |
16,64 |
13,06 |
15,30 |
11,40 |
13,85 |
100,0 |
108,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|