ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
39/2008/QĐ-UBND
|
Rạch Giá, ngày
17 tháng 12 năm
2008
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG
NGHIỆP MŨI NHỌN GIAI ĐOẠN 2008 - 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ CHÍNH
SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và
một
số chính sách khuyến khích phát triển;
Căn
cứ Thông tư số 03/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Công thương
hướng
dẫn
một số nội dung quy định tại Quyết
định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục
các ngành công nghiệp ưu tiên,
ngành công nghiệp mũi nhọn
giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn
đến năm 2020 và một số chính sách khuyến
khích phát triển;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 574/TTr-SCT ngày 08 tháng 10 năm
2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục
các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành
công nghiệp mũi nhọn giai đoạn
2008 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Giao Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du
lịch và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết
và tổ chức triển khai, kiểm tra việc
thực hiện Quyết định này.
Theo
dõi và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiến
nghị với Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công thương bổ sung, điều chỉnh các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành
công nghiệp mũi nhọn phù hợp với đặc thù
của tỉnh Kiên Giang.
Định kỳ hàng năm, 5 năm xây dựng danh mục các dự án đầu tư sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phù hợp danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên,
ngành công nghiệp mũi nhọn ban hành kèm theo Quyết định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào kế hoạch để
tập trung chỉ đạo thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định
này có hiệu lực sau 10 ngày,
kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Ngọc
Sương
|
DANH MỤC
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN GIAI
ĐOẠN
2008 - 2010, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số
TT
|
Tên ngành
|
CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN
|
2008 - 2010
|
2011 - 2015
|
2016 - 2020
|
1
|
Dệt may - Da
giày
|
|
May quần áo xuất khẩu; sản xuất giầy, dép, cặp, túi xách
bằng da xuất khẩu.
|
May quần áo xuất khẩu; sản xuất giầy, dép, cặp, túi xách bằng da xuất
khẩu.
|
2
|
Nhựa
|
Sản xuất các vật phẩm
nhựa gia dụng, nhựa trang
trí nội thất,
nhựa kỹ thuật.
|
Sản xuất
các vật phẩm nhựa gia dụng, nhựa trang trí nội thất, nhựa
kỹ thuật.
|
Sản xuất các vật phẩm
nhựa gia dụng, nhựa trang
trí nội thất, nhựa kỹ thuật.
|
3
|
Chế biến nông sản
|
-
Xay xát, chế biến gạo xuất khẩu.
- Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thủy
hải sản.
|
-
Xay xát, chế biến gạo xuất khẩu.
- Chế biến trái cây rau, củ, quả; sản xuất nước hoa quả (đóng chai, đóng
hộp)
xuất khẩu.
-
Chế biến thịt gia
súc, gia cầm.
- Sản xuất thức ăn gia
súc, gia cầm, thủy hải sản.
|
- Xay xát, chế biến gạo xuất khẩu.
- Chế biến trái cây rau, củ, quả;
sản xuất nước hoa quả (đóng chai,
đóng hộp) xuất khẩu.
-
Chế biến thịt gia súc, gia cầm.
- Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm, thủy hải sản.
|
4
|
Chế biến lâm sản, hàng thủ
công mỹ nghệ
|
-
Sản xuất giấy, bột giấy, bao bì từ
giấy; ván, gỗ nhân tạo.
-
Sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ dừa, lục bình, lát, mây tre,
vỏ nhuyễn thể; sản xuất đồ gốm, đồ mỹ nghệ; ghép tranh từ lá vỏ cây
|
-
Sản xuất giấy, bột giấy, bao bì từ
giấy; ván, gỗ nhân tạo.
-
Sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ dừa, lục bình, lát, mây tre, vỏ nhuyễn thể; sản xuất đồ gốm, đồ mỹ nghệ; ghép tranh từ lá
vỏ cây
|
-
Sản xuất giấy, bột giấy, bao bì từ
giấy; ván, gỗ nhân tạo.
-
Sản xuất các sản phẩm thủ công
mỹ
nghệ từ dừa, lục bình, lát, mây tre, vỏ nhuyễn thể; sản xuất đồ gốm, đồ mỹ nghệ; ghép tranh từ lá vỏ cây
|
5
|
Chế biến thủy hải sản
|
-
Chế biến thủy sản đông lạnh.
-
Chế biến thực phẩm tiêu dùng từ thủy
hải sản: cá hộp, chả cá, cá sấy, cá chiên.
- Chế biến khô: tôm khô,
mực
khô, cá khô các loại.
|
-
Chế biến thủy sản đông lạnh.
-
Chế biến thực phẩm tiêu dùng từ
thủy hải sản: cá hộp, chả cá, cá sấy, cá chiên.
- Chế biến khô: tôm
khô, mực khô, cá khô các loại.
|
-
Chế biến thủy sản
đông lạnh.
- Chế biến thực phẩm tiêu
dùng
từ thủy hải sản: cá hộp, chả cá, cá
sấy, cá chiên.
- Chế biến khô: tôm khô, mực khô,
cá khô các loại.
|
6
|
Hóa chất
|
- Sản xuất các loại hóa chất cơ bản.
- Sản xuất phân bón.
|
- Sản xuất các loại hóa chất cơ bản.
- Sản xuất phân bón.
|
- Sản xuất các loại hóa chất cơ bản.
- Sản xuất phân bón.
|
Số
TT
|
Tên ngành
|
CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN
|
2008 - 2010
|
2011 - 2015
|
2016 - 2020
|
1
|
Cơ khí chế tạo
|
-
Đóng tàu (gỗ, sắt).
- Chế tạo máy nông nghiệp,
lâm nghiệp như: máy gặt đập liên hợp,
máy
suốt lúa, máy sấy, máy hút bùn, máy xới.
-
Sản xuất máy
công cụ, động
cơ điện, máy phát điện, máy bơm nước.
|
-
Đóng tàu (gỗ,
sắt).
- Chế tạo
máy nông nghiệp, lâm nghiệp như: máy gặt đập liên hợp, máy suốt lúa, máy sấy, máy hút
bùn, máy xới.
- Sản xuất máy công cụ, động cơ điện, máy phát
điện, máy
bơm nước, máy tàu
thủy.
|
-
Đóng tàu (gỗ, sắt).
- Chế tạo máy nông nghiệp, lâm
nghiệp như: máy gặt đập liên hợp, máy
suốt lúa, máy sấy, máy hút bùn, máy xới.
-
Sản xuất máy
công cụ, động cơ
điện, máy phát điện,
máy bơm nước, máy tàu thủy.
|
2
|
Sản phẩm từ công
nghệ mới
|
Sản xuất năng lượng
mới, điện, máy móc, thiết bị dùng năng lượng
từ gió, mặt trời.
|
Sản xuất năng lượng
mới, điện, máy móc, thiết bị dùng
năng lượng từ gió, mặt trời.
-
Các sản phẩm năng lượng tái tạo từ
chất thải (chất khí, lỏng,
rắn).
-
Sản xuất thiết bị xử
lý chất thải.
|
Sản xuất năng lượng mới, điện, máy
móc, thiết bị dùng năng lượng từ gió,
mặt trời.
-
Các sản phẩm năng lượng tái tạo từ
chất thải (chất khí,
lỏng, rắn).
-
Sản xuất thiết bị xử lý
chất thải.
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CÔNG
NGHIỆP ƯU TIÊN, NGÀNH CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN GIAI ĐOẠN 2008-2010, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 17/12/2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
tiêu và phạm vi hỗ trợ
Phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2008 - 2010,
tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang là các hoạt động nhằm hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và năng lực
cạnh
tranh, góp
phần
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
phát triển của ngành công thương trong thời gian tới.
Các doanh nghiệp tham gia phát triển ngành
công nghiệp ưu tiên,
ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang sẽ được hỗ trợ
một
phần kinh phí cho các hoạt động trưng bày giới thiệu sản phẩm miễn phí tại các hội chợ, triển lãm của quốc gia và của địa phương; hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ được thực hiện theo Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2008/TT-BCT ngày 14 tháng
3 năm 2008 của Bộ Công thương hướng dẫn một số nội dung quy định tại Quyết định
số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4
năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công
nghiệp mũi nhọn giai đoạn
2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến
khích phát triển.
Điều 2. Đối tượng hỗ
trợ
Các doanh nghiệp,
các cơ sở sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt
động trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp thuộc ngành công
nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
đáp ứng các điều kiện theo Danh mục kèm theo Quyết định này sẽ được hỗ trợ một phần kinh phí cho các hoạt động giới thiệu sản phẩm miễn phí trên website của Bộ Công thương,
Sở Công thương; hỗ trợ trưng bày giới thiệu sản phẩm miễn phí tại các hội chợ, triển
lãm của quốc gia và của địa phương; hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ; xây dựng thương hiệu sản phẩm.
Điều 3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Chỉ áp dụng đối với các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp
mũi nhọn được quy định tại Danh mục ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất thuộc các ngành công nghiệp ưu
tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn phải có doanh thu sản xuất công nghiệp của các sản phẩm công nghiệp
ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tối thiểu
bằng 50% tổng doanh thu sản
xuất công
nghiệp của doanh nghiệp.
Chương II.
NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ VÀ
NGUỒN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Điều 4. Hỗ trợ
giới thiệu sản phẩm miễn
phí trên website của Bộ Công thương và Sở Công thương tỉnh Kiên Giang.
Quyền lợi của doanh nghiệp khi đăng ký giới thiệu sản phẩm trên website
của
Bộ Công thương.
1. Được giới
thiệu thương hiệu của doanh nghiệp hoặc
hình ảnh của sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp
mũi nhọn trên
website của Bộ Công thương trong khoảng thời gian tối đa là 01 (một)
năm
cho 01 (một) lần đăng ký.
Khi hết thời hạn giới thiệu thương hiệu trên website của Bộ Công thương, doanh nghiệp có thể đăng ký hàng năm hoặc
nhiều lần.
2. Được bổ sung và thay đổi hình ảnh sản phẩm đăng ký cùng với các nội dung đi kèm không quá 03 (ba) lần trong thời gian đăng ký giới thiệu trên website của
Bộ Công thương và mỗi lần cách nhau không dưới 30 (ba
mươi) ngày.
3. Được
liên
kết website của doanh nghiệp với website của Bộ Công thương.
Điều 5. Hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm miễn phí
tại
các hội chợ, triển lãm của
quốc gia và của địa phương
1. Mức hỗ trợ:
a. Mỗi doanh nghiệp tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm được ngân sách nhà nước hỗ trợ tiền thuê 01 (một) gian hàng tiêu chuẩn 9m2 trong nhà hoặc 01 (một) lô đất trống 36m2 trong nhà hay 01 (một) lô đất trống 50m2 ngoài trời, với tổng số tiền không quá 30 (ba mươi)
triệu đồng;
b. Khi tham gia các
hội chợ triển lãm xuất
khẩu trong nước, các doanh nghiệp sẽ được hỗ trợ 50% chi phí cấu thành gian hàng (kể cả chi phí thuê mặt bằng, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, bảo vệ, v.v.) trên cơ sở giá đấu thầu hoặc lấy giá xây dựng gian hàng của những năm trước làm cơ sở tính toán và 100%
chi phí tuyên truyền quảng bá;
c. Mỗi doanh nghiệp chỉ được hưởng hỗ trợ 01 (một) lần trong năm từ Quỹ
Xúc tiến Thương mại của Trung ương;
d. Địa phương có thể hỗ trợ thêm từ quỹ của địa phương trong các hội chợ triển
lãm tại địa phương hoặc khi doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm vùng
hoặc cả nước. Phương thức và mức
hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Nguồn
kinh phí
Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp trưng bày, giới thiệu sản phẩm lấy từ quỹ do ngân sách nhà nước cấp, bao gồm:
a. Quỹ Xúc
tiến Thương mại Trung ương;
b. Ngân sách của tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí cho các hội chợ triển lãm
của địa phương.
Điều 6. Hỗ
trợ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
1. Phương
thức hỗ trợ:
a. Các doanh nghiệp được hỗ trợ thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ và bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất được hỗ trợ cho
vay với mức lãi suất
thấp nhất theo điều lệ của Quỹ Phát
triển
Khoa học và Công nghệ
quốc gia hoặc Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của địa
phương và căn cứ vào
đề tài, dự án đã được
phê duyệt;
b. Đối với các dự án sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn không nằm trong kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước sẽ được hỗ trợ có thu hồi
dưới 50% vốn
cho các dự án;
c. Hỗ trợ không thu hồi không quá 30%
kinh phí cho doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn thuộc hướng khoa học và
công
nghệ ưu tiên của Nhà nước.
2. Nguồn
kinh phí:
a. Kinh phí hỗ trợ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và bảo vệ môi trường được trích từ Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ quốc gia thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ;
b. Kinh phí hỗ trợ nghiên cứu khoa học, phát triển công
nghệ và bảo vệ môi trường được trích từ Quỹ Phát triển Khoa học và Công
nghệ của địa phương;
c.
Dự toán kinh phí này được lập hằng năm
theo các quy định của Luật Ngân
sách Nhà nước.
Điều 7. Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ về quyền sở hữu công nghiệp và
góp phần xây dựng thương hiệu
1. Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ về quyền sở hữu công nghiệp và góp phần xây
dựng thương hiệu:
a. Xây dựng và thực hiện các dự án xây dựng nhãn hiệu tập thể cho các mặt
hàng đặc thù của địa phương;
b. Xây dựng dự án quản lý và phát triển
chỉ dẫn địa lý Phú Quốc cho sản phẩm
nước mắm
tham gia Chương trình 68 của Chính phủ;
c. Xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho sản phẩm hàng hóa/dịch
vụ của các doanh nghiệp
ở trong và ngoài nước;
d. Xây dựng bộ máy tổ chức các hoạt động sở hữu công nghiệp cho doanh nghiệp;
đ. Doanh nghiệp tham gia các kỳ hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, thiết
bị/công nghệ có tính chất khu vực, vùng
hoặc quốc gia hàng năm.
2. Nguyên tắc hỗ trợ được quy định tại khoản 4, Điều 1 của Quyết định số
810/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đề án Phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2006-2010.
3. Nguồn
kinh phí:
Ngân sách địa phương sẽ hỗ trợ một phần chi phí trong một giai đoạn nhất
định nhằm giúp các doanh
nghiệp, các tổ chức,
cá nhân bước đầu xây dựng,
đăng ký bảo hộ, khai
thác và phát triển tài sản trí tuệ.
Chương III.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỖ TRỢ
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MIỄN PHÍ CHO DOANH NGHIỆP
Điều 8. Thủ tục đề nghị hỗ trợ giới thiệu sản phẩm miễn phí trên website
của
Bộ Công Thương và của Sở Công thương
Các doanh nghiệp khi đăng ký giới thiệu sản phẩm trên
website của
Bộ Công thương và Sở Công thương.
Hồ sơ đăng ký giới thiệu
sản
phẩm bao gồm:
1. Đơn đăng ký giới thiệu sản phẩm trên website của Bộ Công thương theo Mẫu MĐ-1a
ban hành kèm Quy định này. Kèm theo đơn có xác nhận của Sở
Công thương tỉnh Kiên Giang đối với doanh nghiệp
đủ tiêu chuẩn được hưởng
hỗ trợ được quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh có chứng thực.
3. Biểu các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của doanh nghiệp (số liệu của 3
(ba) năm gần nhất) theo Mẫu biểu sản phẩm.
4. Một ảnh màu 4 x 6cm của Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp đăng ký.
5. Ảnh thương hiệu, sản phẩm công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn đăng ký giới thiệu trên website của
Bộ Công thương và của Sở Công thương, kích cỡ tối thiểu
9 x 12cm và tối đa 21 x 30cm.
6. Nếu doanh nghiệp đã được giới
thiệu sản phẩm trên website của Bộ
Công thương và Sở Công thương mà có nhu cầu thay đổi hoặc bổ sung thông tin
thì gửi đơn đề nghị thay đổi, bổ sung thông tin theo Mẫu MĐ-1b ban hành kèm theo Quy định này.
7. Sở Công thương là nơi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị đăng thông
tin quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của các doanh nghiệp sản
xuất hàng công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên website của Bộ Công thương và của Sở Công thương.
Điều 9. Hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm miễn phí
tại
các hội chợ, triển lãm của
quốc gia và của địa phương
Các doanh nghiệp đăng ký tham gia hội chợ triển lãm theo thư mời của các Công ty hội chợ triển lãm thì hồ sơ đăng ký hỗ trợ tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm gồm:
1. Đơn đăng ký hỗ trợ tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm theo Mẫu MĐ-2 ban hành kèm theo Quy định này, kèm theo đơn là xác nhận của Sở Công thương tỉnh Kiên Giang đối với doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn được hưởng hỗ trợ quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Dự toán chi phí thuê gian hàng tại hội chợ triển lãm của doanh nghiệp.
3. Biểu các sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp theo Mẫu biểu sản phẩm (số
liệu của
03
(ba) năm gần nhất).
4. Hồ sơ của doanh nghiệp
được gửi về Quỹ Xúc tiến Thương mại Trung ương hoặc Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh Kiên Giang
để xem xét hỗ trợ.
Điều 10. Hỗ trợ
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Hàng năm, sau khi có công văn thông
báo đăng ký kế hoạch nghiên
cứu khoa học công nghệ đăng trên website của Bộ Công thương, các doanh
nghiệp lập hồ sơ đăng ký đề
tài nghiên cứu, triển khai gồm:
1. Đơn đăng ký đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo Mẫu MĐ-3 ban hành kèm theo Quy định này, kèm theo đơn là xác nhận của Sở
Công thương tỉnh Kiên Giang đối với doanh nghiệp
đủ tiêu chuẩn được hưởng
hỗ trợ quy định tại Điều 3 của Quy định này.
2. Thuyết minh đề tài nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ.
3. Bản sao đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có chứng
thực.
4. Biểu các sản phẩm chủ yếu của doanh nghiệp (số liệu của
3 (ba) năm gần nhất với thời gian đăng ký hỗ trợ) theo Mẫu biểu sản phẩm.
5. Hồ sơ gửi về Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang để xem xét hỗ
trợ.
Điều 11. Thủ tục đề nghị hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ về quyền sở hữu công nghiệp
và góp phần xây dựng thương hiệu
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn doanh nghiệp, địa phương làm hồ sơ, thủ tục đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp, hồ sơ xin hỗ trợ và cấp kinh
phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp, địa phương
thực
hiện dự án xây dựng nhãn hiệu tập thể
và
hoạt động sở hữu trí tuệ.
Chương IV.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Sở Công thương
1. Chủ trì, đôn đốc triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy định này; theo
dõi và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công thương bổ sung, điều chỉnh các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công
nghiệp mũi nhọn phù hợp với đặc
thù của tỉnh.
2. Tiếp
nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị đăng thông tin quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của các doanh nghiệp
sản xuất hàng công nghiệp
ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn
trên website của Bộ Công thương
và Sở Công thương tỉnh Kiên Giang.
3. Định kỳ hàng năm, 5 năm xây dựng danh mục các dự án đầu tư sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phù hợp danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên,
ngành công nghiệp
mũi nhọn ban hành kèm theo Quy định này trình Ủy ban
nhân dân tỉnh đưa vào kế hoạch
để tập trung chỉ đạo
thực hiện.
Điều 13. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh Kiên Giang căn cứ văn bản hướng dẫn thực hiện các chính sách của các Bộ, ngành
Trung ương; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh các cơ chế, chính sách
phù hợp tình hình thực tế của địa phương thuộc lĩnh vực quản lý, nhằm phục vụ
phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh trong
kế hoạch hàng năm và 5 năm.
Điều 14. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Xây dựng đề án bảo vệ môi trường, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án có liên quan đến các lĩnh vực
phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi
nhọn.
2. Tăng cường công tác kiểm tra và xử lý nghiêm các đơn vị sản xuất kinh doanh
gây ô nhiễm môi trường trong quá trình hoạt động.
Điều 15. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và
Du lịch
1. Chịu trách nhiệm làm
đầu mối lập danh sách các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
công nghiệp thuộc ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Tham gia lập kế hoạch và xây dựng danh mục hàng năm và 5 năm cho
công tác hỗ trợ
doanh nghiệp; liên kết với các đơn
vị tổ chức sự kiện và tham gia hội chợ triển lãm trong, ngoài tỉnh và tại các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo
kế
hoạch hàng năm.
3. Xây dựng website của tỉnh, xây dựng cơ
sở dữ liệu về tiềm năng
của tỉnh; thông tin về thương mại, du lịch và đầu tư theo quy hoạch phát triển qua
mạng thông tin của tỉnh.
4. Hỗ trợ các doanh nghiệp trưng bày giới thiệu sản phẩm
xuất khẩu tại phòng trưng bày của Trung tâm; tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các hội chợ và triển
lãm hàng hóa xuất khẩu của
tỉnh.
5. Giới thiệu sản phẩm miễn
phí cho các doanh nghiệp sản xuất
các sản phẩm công nghiệp
ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn trên website của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh.
Điều 16. Sở Khoa
học và Công nghệ
1. Hướng dẫn và thực hiện các thủ tục hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và
địa phương cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, triển khai công nghệ và bảo vệ môi trường.
2. Hướng dẫn doanh nghiệp, địa phương làm hồ sơ, thủ tục đăng ký xác lập quyền
sở hữu công nghiệp, hồ sơ xin
hỗ trợ và cấp kinh phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp địa phương thực hiện dự án xây dựng nhãn hiệu tập thể và hoạt
động sở hữu trí tuệ.
3. Căn cứ vào các quy định của Trung ương làm đầu mối, phối hợp với các
sở, ngành, địa phương có liên quan để xử lý hoặc đề xuất xử lý những đề nghị
của
doanh nghiệp trong thực hiện hỗ trợ hoạt động nghiên
cứu khoa học, phát triển
công nghệ và bảo vệ môi trường.
Điều 17. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì rà soát lại quy hoạch để có kế hoạch phát triển ổn định các loài cây trồng, vật nuôi và thủy hải sản, nhằm tạo nguồn nguyên liệu chất lượng cao
phục vụ cho công nghiệp chế biến xuất
khẩu và tiêu dùng nội địa.
2. Hàng năm có kế
hoạch
cụ thể để thực hiện mục
tiêu của quy hoạch đề ra.
Điều 18. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
1. Theo dõi và kiến nghị bổ sung các ngành công nghiệp ưu tiên,
công nghiệp mũi nhọn tại địa bàn quản lý.
2. Phối hợp chặt chẽ với Sở Công thương
và các sở, ban, ngành có liên quan trong quá trình thực hiện các quy định về chính sách hỗ trợ cho các doanh
nghiệp tham gia phát triển ngành công nghiệp ưu tiên và ngành công nghiệp mũi
nhọn.
Điều 19. Các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
Có trách nhiệm quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí theo đúng nội dung
hỗ trợ và chịu sự kiểm tra giám sát của các cơ quan liên quan được quy định
tại Quyết định này.
Điều 20. Trong quá trình tổ
chức
triển khai thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan và các doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo kịp thời thông qua Sở Công thương làm đầu mối tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, nhằm đảm bảo hiệu quả phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong thời gian tới./.
MẪU MĐ-1A
ĐƠN ĐĂNG KÝ GIỚI THIỆU SẢN
PHẨM TRÊN WEBSITE CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Tên
doanh nghiệp
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
………, ngày… tháng…
năm…………
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ GIỚI THIỆU
SẢN PHẨM TRÊN WEBSITE
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Kính gửi: Cục Thương mại điện tử
và Công nghệ thông tin
- Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp
(tiếng Việt, tiếng Anh):
Tên viết tắt:
Địa chỉ:
Tổng Giám đốc/Giám đốc:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Website: Ngành nghề kinh doanh:
Loại hình doanh nghiệp:
Chi tiết về các sản phẩm chủ yếu:
Danh mục các sản phẩm
giới thiệu:
(Mô tả sản phẩm
muốn giới thiệu trên website: tính năng, chỉ tiêu kỹ
thuật...)
Đề nghị Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin giới thiệu các sản
phẩm của doanh nghiệp chúng tôi trên
website của Bộ theo Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ./.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU
MĐ-1B
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG/THAY ĐỔI SẢN PHẨM
ĐƯỢC GIỚI THIỆU TRÊN WEBSITE CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG
Tên doanh nghiệp
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
………, ngày… tháng…
năm…………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG/THAY
ĐỔI
SẢN PHẨM
ĐƯỢC GIỚI THIỆU TRÊN WEBSITE
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Kính gửi: Cục Thương mại điện tử
và Công nghệ thông tin
- Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp
(tiếng Việt, tiếng Anh): Tên viết tắt:
Địa chỉ:
Tổng Giám đốc/ Giám đốc:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Website: Ngành nghề kinh doanh:
Loại hình doanh nghiệp:
Đã được Cục giới thiệu các sản phẩm trên website của Bộ Công Thương, gồm:……
Lý do thay
đổi/bổ sung thông tin:…… Thông tin cần thay đổi/bổ sung:
1. Tên sản phẩm được thay
đổi/bổ sung:
2. Mô tả chi
tiết sản phẩm:
Đề nghị Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin thay đổi/bổ sung
các sản phẩm đã được giới thiệu trên website của
Bộ
theo những nội dung trên./.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU MĐ-2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THAM DỰ HỘI CHỢ
TRIỂN LÃM
Tên doanh nghiệp
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
………, ngày… tháng…
năm…………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
THAM DỰ HỘI CHỢ
TRIỂN LÃM
Kính
gửi: Quỹ Xúc tiến Thương mại (Trung ương/tỉnh,
Tp. ....)
Tên Công
ty:....................................................... Địa chỉ: ......................................
Người đại diện :................................................. Chức
vụ :
....................................
Điện thoại: ................................................... Fax: ..................................................
Tài khoản số: ................................ Ngân hàng
.......................................................
Đã tham
gia hội chợ, triển lãm................................................................................
Tại:
..................................................................... Từ ngày ..... tháng
......
năm............ đến ngày ...... tháng ......
năm........
Sản phẩm trưng bày: ...............................................................................................
Gian hàng trưng bày loại:
Tiêu chuẩn .................... m2,
đơn giá: ..........đ/m2
Đất trống
trong nhà ....................... m2, đơn giá: ..........đ/m2
Đất trống ngoài trời
....................... m2, đơn giá: ..........đ/m2
với
tổng chi phí thuê mặt bằng trưng bày là ................................đồng (kèm chứng từ, hóa
đơn thanh toán với Công ty) ............................................................
Đề nghị Quỹ chi tiền hỗ trợ hội chợ triển lãm sản phẩm ưu tiên/mũi nhọn theo
Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ./.
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
ĐỊA PHƯƠNG
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu)
|
MẪU MĐ-3
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC VÀ
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Tên doanh nghiệp
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
………, ngày… tháng…
năm…………
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ CHO
ĐỀ
TÀI
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Quỹ Phát triển
Khoa
học và Công nghệ
(Bộ Khoa học và Công nghệ /tỉnh,Tp...)
Tên doanh nghiệp
(tiếng Việt, tiếng Anh):
Tên viết tắt:
Địa chỉ: Tổng Giám đốc/ Giám đốc:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Website: Ngành nghề kinh doanh:
Loại hình doanh nghiệp:
Căn cứ vào các quy định tại Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng
4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp
mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010,
tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến
khích phát triển và Thông
tư số…. ngày…. tháng….. năm
2008 của Bộ Công thương
hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg, doanh nghiệp gửi quý cơ quan hồ sơ đề nghị được hưởng hỗ
trợ từ Quỹ Phát triển Khoa học và Công nghệ.
Đề nghị quý cơ quan hướng dẫn chi tiết các điều kiện cần thiết để doanh
nghiệp chúng tôi có thể hưởng các hỗ trợ phù hợp theo các quy định tại Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng
4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ./.
XÁC NHẬN CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG
ĐỊA PHƯƠNG
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
MẪU SP
BIỂU CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU CỦA DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
………,
ngày… tháng… năm…………
|
BIỂU CÁC SẢN PHẨM CHỦ YẾU
CỦA
DOANH NGHIỆP
STT
|
Các sản phẩm chủ yếu
công nghiệp
|
Doanh
thu sản xuất
|
Tỷ
trọng trong tổng doanh thu sản xuất công nghiệp (%)
|
1
|
Sản
phẩm 1
|
|
|
2
|
Sản
phẩm 2
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|