Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2008 công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2007 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
Số hiệu | 904/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/05/2008 |
Ngày có hiệu lực | 13/05/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Nguyễn Quốc Bảo |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 904/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 13 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 4 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển; Thông tư số 03/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn một số nội dung quy định tại Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg;
Căn cứ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công nghiệp (nay là Sở Công Thương),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2007 - 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 (kèm theo).
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Công Thương chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương, bao gồm các nội dung cơ bản như sau.
1. Đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt:
a) Danh sách các doanh nghiệp trong tỉnh sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn làm cơ sở cho các hoạt động hỗ trợ;
b) Ban hành văn bản hướng dẫn các thủ tục nhận hỗ trợ từ các cơ quan Nhà nước cho doanh nghiệp trong tỉnh sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn theo quy định;
c) Báo cáo Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 10 hàng năm về danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn tỉnh Bến Tre và đề nghị các cơ chế, chính sách khuyến khích tương ứng.
2. Tổ chức triển khai thực hiện:
a) Các chính sách hỗ trợ đối với các doanh nghiệp trong tỉnh sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn, bao gồm: giới thiệu sản phẩm miễn phí trên website thông tin kinh tế - xã hội của tỉnh và Sở Công Thương; hỗ trợ trưng bày sản phẩm tại các hội chợ, triển lãm của địa phương;
b) Xây dựng cơ chế sử dụng ngân sách hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh sản xuất các sản phẩm công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn về sản xuất thử nghiệm (sản phẩm mới; nguyên liệu, phụ liệu thay thế hàng nhập khẩu) nhằm hoàn thiện công nghệ, thiết bị mới tiên tiến trước khi ứng dụng vào sản xuất quy mô công nghiệp;
c) Tổng hợp tình hình thực hiện Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2008/TT-BCT của Bộ Công Thương để báo cáo về Bộ Công Thương theo định kỳ 6 tháng (trước ngày 31 tháng 5) và 01 năm (trước ngày 30 tháng 11).
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
ƯU TIÊN, CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 VÀ TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT |
Tên ngành |
Giai đoạn |
|||||
2007 - 2010 |
2011 - 2015 |
2016 - 2020 |
|||||
CN ưu tiên |
CN mũi nhọn |
CN ưu tiên |
CN mũi nhọn |
CN ưu tiên |
CN mũi nhọn |
||
1 |
Dệt may (sợi, vải, lụa, quần áo xuất khẩu, nguyên phụ liệu) |
X |
|
X |
|
X |
|
2 |
Da giầy (thuộc da, giầy dép xuất khẩu, nguyên phụ liệu) |
X |
|
X |
|
X |
|
3 |
Chế biến nông, lâm, thủy hải sản |
|
|
|
|
|
|
|
a) Chế biến tôm các loại |
|
X |
|
X |
|
X |
|
b) Chế biến cá các loại |
|
X |
|
X |
|
X |
|
c) Chế biến nghêu các loại |
|
X |
|
X |
|
X |
|
d) Thu gom, sản xuất sản phẩm từ mụn dừa |
X |
|
X |
|
X |
|
|
e) Sản xuất chỉ xơ dừa và các sản phẩm từ chỉ xơ dừa |
X |
|
X |
|
X |
|
|
f) Sản xuất than hoạt tính |
X |
|
X |
|
X |
|
|
g) Sản xuất cơm dừa nạo sấy |
|
X |
|
X |
|
X |
|
h) Sản xuất kẹo dừa các loại |
X |
|
X |
|
X |
|
|
i) Sản xuất bột sữa dừa, nước cốt dừa |
X |
|
X |
|
X |
|
|
j) Sản xuất thức ăn chăn nuôi (nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản) |
X |
|
X |
|
X |
|
4 |
Hóa chất (phân bón, hóa dược) |
X |
|
X |
|
X |
|
5 |
Cơ khí chế tạo (đóng tàu, máy nông nghiệp, cơ điện tử) |
|
X |
|
X |
|
X |
6 |
Thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin |
|
X |
|
X |
|
X |
7 |
Sản phẩm từ công nghệ mới (năng lượng gió, năng lượng mặt trời, công nghiệp phần mềm) |
X |
|
X |
|
X |
|