UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NAM
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số: 39/2007/QĐ-UBND
|
Tam Kỳ, ngày 13
tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
V/v
Ban hành Quy định lập dự toán kiên cố hoá kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày
13/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực
hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương;
Căn cứ Nghị quyết số 54/2006/NQ-HĐND ngày
04/5/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc tiếp tục phát triển thuỷ
lợi nhỏ, thuỷ lợi đất màu và kiên cố hoá kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2006 - 2010;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số: 948
/TTr-NN & PTNT ngày 21 tháng 8 năm 2007 về việc ban hành Quy định lập dự
toán kiên cố hoá kênh mương loại III trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
2. Giao
Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn kịp thời cho UBND các huyện, thị xã,
thành phố và các đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện qui định
này.
Điều
3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này thay
thế Quyết định số 31/2002/QĐ-UB, ngày 27/5/2002 của UBND tỉnh Quảng Nam và có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi
nhận:
- Như
Điều 3;
- TTTU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, KTTH, KTN, TH.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|
Kiên
cố hoá kênh mương loại III là công trình được đầu tư theo phương châm “Dân làm,
Nhà nước hỗ trợ” nhằm khuyến khích các địa phương, đơn vị huy động mọi nguồn
lực tập trung đẩy nhanh tiến độ xây dựng kiên cố hoá kênh mương, thực hiện chủ
trương xã hội hoá đầu tư trong lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT.
Ngày 27/5/2002 UBND tỉnh đã có Quyết định số 31/2002/QĐ-UB
về việc ban hành Quy định lập dự toán kiên cố hoá kênh mương loại III trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam. Tuy nhiên, một số nội dung của Quyết định này hiện nay
không còn phù hợp do một số chế độ chính sách có liên quan đã được điều chỉnh
hoặc thay đổi.
Để tiếp tục thực hiện tốt Nghị Quyết 54/2006/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam, khoá
VII, kỳ họp thứ 8, ngày 04 tháng 5 năm 2006 về tiếp tục phát triển thuỷ lợi
nhỏ, thuỷ lợi đất màu và kiên cố hoá kênh mương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
giai đoạn 2006-2010; nhằm đơn giản hoá thủ tục trong công tác lập, thẩm định,
thẩm tra, phê duyệt, đẩy nhanh tiến độ thực chương trình kiên cố kênh mương
loại III, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành một số quy định như sau:
I. VỀ TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG:
1. Đối
với các tuyến kênh loại III áp dụng thiết kế mẫu:
- Căn cứ vào độ dốc đáy kênh và diện tích tưới để chọn mặt
cắt mẫu phù hợp: Tra bảng (5-1); (5-2); (6-1); (6-2) (theo bảng đính chính) và
các bảng (7-1); (7-2); (7-3) trong thiết kế mẫu ban hành tại QĐ số
19/2001/QĐ-UB và QĐ số 29/2006/QĐ-UB để tính khối lượng kiên cố kênh mương như
bê tông, đá xây... và các loại vật liệu như đá hộc, đá chẻ, đá 1x2, đá 4x6, sỏi
1x2, cát xây, cát tô, gạch xây, thép, ván cốt pha ...
- Phần khối lượng bê tông và cốt thép
các thanh giằng hoặc một số chi tiết nhỏ không có trong các bảng trên được bổ
sung theo yêu cầu và kích thước thực tế.
- Khối lượng đất đào, đất đắp căn cứ vào tài liệu địa hình
hiện trạng và mặt cắt mẫu để tính toán.
2. Đối
với các tuyến kênh không áp dụng thiết kế mẫu:
Căn cứ khối lượng theo hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã
được UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt để lập dự toán.
II. VỀ CHẾ ĐỘ LẬP DỰ TOÁN:
1. Các
chi phí khác: (Áp dụng cho cả thiết kế mẫu và không thiết
kế mẫu)
1.1. Các
chi phí khác không được tính:
- Thuế thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá
trị gia tăng đầu ra.
- Chi phí Ban quản lý công trình.
- Chi phí thẩm định, chi phí quyết toán, nghiệm
thu, khởi công.
- Chi phí bảo hiểm công trình.
- Chi phí lán trại, chuyển quân, phát tuyến...
1.2. Các chi phí được tính vào giá trị dự toán:
- Chi phí khảo sát tính bằng 57% mức quy định
hiện hành.
- Chi phí
thiết kế đối với kênh mương loại III áp dụng thiết kế mẫu tính bằng 25% mức chi
phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, nhưng tối thiểu là 500.000 đồng và tối đa
không quá 3.500.000 đồng với một hồ sơ thiết kế để hỗ trợ cho công tác thiết kế
như: chi phí phôtô, in ấn, máy móc...
- Chi phí thiết kế đối với kênh mương loại III không áp
dụng thiết kế mẫu:
+ Nếu có tính thuỷ lực và kết cấu kênh thì áp dụng theo mức
qui định hiện hành của Nhà nước.
+ Nếu có tính thuỷ lực nhưng không tính kết cấu thì tính
bằng 50% mức chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật.
- Chi phí giám sát tính bằng 30% mức quy định hiện hành của
Nhà nước để bồi dưỡng cho cán bộ của các phòng chuyên môn hoặc cán bộ xã, địa
phương thực hiện giám sát.
2. Đơn giá đào đắp đất, vận chuyển bộ: (chỉ áp dụng đối với thiết kế mẫu)
2.1. Tiền
công đào đắp đất, đá:
a) Công đào đất móng công trình trên
kênh, đào kênh mương được tính như sau:
- Đào đất cấp I :
|
22.700đồng/1m3
|
- Đào đất cấp II :
|
33.900đồng/1m3
|
- Đào đất cấp III:
|
50.300đồng/1m3
|
- Đào đất cấp IV:
|
76.800đồng/1m3
|
b) Công đào đất để đắp tính như sau:
- Đào đất cấp I :
|
16.800đồng/1m3
|
- Đào đất cấp II :
|
23.100đồng/1m3
|
- Đào đất cấp III:
|
29.100đồng/1m3
|
Ghi chú:
Đất cấp I : Đất dùng xẻng đạp bình thường đã
ngập xẻng.
Đất cấp II : Đất dùng cuốc bàn mới
cuốc được.
Đất cấp III: Cuốc bàn không đào
được, phải dùng cuốc chim.
Đất cấp IV:
Dùng xà beng mới đào được.
ơ
c) Công phá đá mặt bằng dày <=0,5m được tính như sau:
- Đào đá cấp I :
|
216.100đồng/1m3
|
- Đào đá cấp II :
|
167.700đồng/1m3
|
- Đào đá cấp III:
|
145.300đồng/1m3
|
- Đào đá cấp IV:
|
130.400đồng/1m3
|
Ghi chú:
Đá cấp I : Đá rất cứng, có cường độ chịu nén >
1000kg/cm2.
Đất
cấp II : Đá cứng, có cường độ chịu nén
> 800kg/cm2.
Đất
cấp III : Đá cứng trung bình, có cường độ
chịu nén > 600kg/cm2.
Đất
cấp IV: Đá tương đối mềm, giòn dễ đập, có
cường độ chịu nén ≤ 600kg/cm2.
d) Vận chuyển tiếp 1m3 đất cứ 10m tới được tính
1.200đồng (không phân cấp đất).
e) Đất đắp bờ kênh và công trình được tính 21.200đồng/1m3
(không phân cấp đất).
f) Công tác xây lắp: Để thuận lợi tra bảng trong thiết kế
mẫu và dễ sử dụng đối với những người không có chuyên môn, tiền công cho các
công tác xây lắp như: Xây gạch, xây đá, trát vữa, đóng cốt pha, đỗ bê tông, gia
công thép được tính 54.000đồng/1công.
2.2 Chi
phí vận chuyển bộ:
Chi phí vận chuyển bộ được tính như bảng sau:
ĐVT: đồng
Số
TT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị
|
Loại phương tiện
vận chuyển
|
Gánh bộ
|
Xe cút kít
(xe rùa)
|
Xe bánh lốp
(xe bò)
|
10m đầu (cả xúc
vào)
|
10m tiếp
|
10m đầu (cả xúc
vào)
|
10m tiếp
|
10m đầu (cả xúc
vào)
|
100m tiếp
|
1
|
Ximăng
|
tấn
|
7.700
|
1.200
|
7.600
|
800
|
10.100
|
3.000
|
2
|
Cát vàng
|
m3
|
4.700
|
1.200
|
6.800
|
700
|
7.500
|
3.000
|
3
|
Sỏi các loại
|
m3
|
11.400
|
1.500
|
9.300
|
800
|
9.300
|
800
|
4
|
Đá hộc
|
m3
|
12.600
|
1.500
|
10.400
|
800
|
10.900
|
3.000
|
5
|
Dăm các loại
|
m3
|
10.600
|
1.400
|
10.900
|
800
|
12.100
|
3.000
|
6
|
Thép thanh
|
tấn
|
15.400
|
2.500
|
15.400
|
2.500
|
15.900
|
2.800
|
7
|
Ván khuôn
|
m3
|
8.300
|
1.100
|
8.300
|
1.100
|
7.800
|
2.000
|
8
|
Gạch
|
1.000v
|
17.300
|
3.000
|
11.500
|
3.200
|
17.300
|
3.000
|
Ghi chú:
Trường hợp vận chuyển trên những đoạn đường
dốc, đường gồ ghề, lởm chởm, đường trơn, lầy lún thì chi phí vận chuyển được
nhân với các hệ số như bảng sau:
Phương tiện vận chuyển
|
Độ dốc
|
5%
|
10%
|
20%
|
30%
|
40%
|
50%
|
60%
|
Lên dốc
|
Xe bánh lốp
|
1,00
|
1,28
|
2,64
|
3,92
|
5,57
|
5,57
|
5,57
|
Xe cút kít
|
1,00
|
1,20
|
1,68
|
2,40
|
3,28
|
4,24
|
5,09
|
Gánh bộ
|
1,00
|
1,12
|
1,54
|
2,15
|
3,17
|
3,90
|
5,26
|
Xuống dốc
|
Xe bánh lốp
|
1,00
|
1,00
|
1,30
|
1,23
|
3,10
|
4,50
|
6,22
|
Xe cút kít
|
1,00
|
1,00
|
1,14
|
1,79
|
2,78
|
2,50
|
5,74
|
Gánh bộ
|
1,00
|
1,00
|
1,02
|
1,55
|
2,46
|
3,70
|
5,26
|
Cho
tất cả 3 loại phương tiện vận chuyển
|
Đường
gồ ghề lởm chởm
|
1,20
|
Đường
trơn, lầy lún
|
2,40
|
* Trường hợp độ dốc khác với các giá trị
trong bảng trên thì dùng phương pháp nội suy để tính các hệ số tương ứng.
Ví dụ: Vận chuyển cát vàng từ A đến E bằng xe cút kít. Trong đó;
đoạn AB = 20m đường bằng phẳng, đoạn BC lên dốc 20% dài 30m, đoạn CD xuống dốc
30% dài 40m, đoạn DE dài 50m bằng phẳng.
Với cách tính như trên ta có chi phí vận chuyển bộ là:
1 x 6.800 + x 700 + x 1,68 x 700 + x 1,79 x 700 + x 700 =
1 x 6.800 + 1 x 700 + 3 x 1,68 x 700
+ 4 x 1,79 x 700 + 5x 700 =19.540 đồng.
2.3 Chi
phí vận chuyển bằng ôtô:
Chi phí vận chuyển ôtô được tính chung cho tất
cả các loại vật liệu, cụ thể như bảng sau:
ĐVT: đồng/tấn/1km
Loại đường
Cự ly
(km)
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
1
|
4.200
|
6.300
|
10.500
|
2 - 5
|
3.000
|
4.500
|
7.500
|
6 -
10
|
2.400
|
3.600
|
6.000
|
11 -
30
|
2.000
|
3.100
|
5.100
|
30
trở lên
|
1.800
|
2.700
|
4.500
|
Ghi chú:
Đường loại 1:
Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... có ổ gà nhỏ, tỷ lệ
ổ gà không quá 8%. Nền đường rộng tối thiểu 9m, xe tránh nhau không phải giảm
tốc độ; (gồm các loại sau: A1,2,3,B1,2,C1)
Đường loại 2:
Mặt đường rải bê tông nhựa, đá dăm nhựa, đá dăm, cấp phối... tỷ lệ ổ gà từ
(8-20)%, hư hỏng nhiều hoặc tỷ lệ ổ gà sâu 15cm không quá 15%. Mặt đường rộng
tối thiểu 6m, xe tránh nhau phải giảm tốc độ; (gồm các loại sau: B3,C2,3,D1,2)
Đường loại 3: các loại đường còn lại.(gồm các loại
sau: D3, E và các loại đường xấu hơn bậc 3)
(Cấp
đường và bậc đường phân theo Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ
Giao thông vận tải)
III. TRÌNH TỰ LẬP DỰ TOÁN:
1. Đối
với các tuyến kênh áp dụng thiết kế mẫu:
Bước 1:
Tổng hợp khối lượng công việc thực hiện: (bảng 1)
TT
|
Công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
1
|
Đào đất
|
m3
|
|
2
|
Đắp đất
|
m3
|
|
3
|
Đắp đất
|
m3
|
|
4
|
....
|
...
|
|
5
|
Đào đá phong hoá
|
m3
|
|
6
|
Đá xây M75
|
m3
|
|
7
|
Bê tông tấm đanh M150
|
m3
|
|
8
|
Gạch xây
|
m3
|
|
9
|
Bê tông M200
|
m3
|
|
10
|
Bê tông lót M100
|
m3
|
|
11
|
Ván cốt pha
|
m3
|
|
12
|
Vữa trát M100
|
m3
|
|
...
|
...
|
...
|
|
Bước 2:
Lập kinh phí vật liệu, nhân công: (bảng 2)
TT
|
Công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Tiền vật liệu
|
Tiền công
|
Thành tiền vật liệu
|
Thành tiền công
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
1
|
Đào đất
|
m3
|
|
|
|
|
|
2
|
Đắp đất
|
m3
|
|
|
|
|
|
3
|
Đắp đất
|
m3
|
|
|
|
|
|
4
|
....
|
...
|
|
|
|
|
|
5
|
Đào đá phong hoá
|
m3
|
|
|
|
|
|
6
|
Công đổ bê tông + cốt pha
|
công
|
|
|
|
|
|
7
|
Công xây đá + trát vữa
|
công
|
|
|
|
|
|
8
|
Công xây gạch + trát vữa
|
m3
|
|
|
|
|
|
9
|
Đá hộc
|
m3
|
|
|
|
|
|
10
|
Gạch thẻ
|
m3
|
|
|
|
|
|
11
|
Gạch ống
|
m3
|
|
|
|
|
|
12
|
Đá 1x2
|
m3
|
|
|
|
|
|
13
|
Sỏi 1x2
|
m3
|
|
|
|
|
|
14
|
Cát
|
m3
|
|
|
|
|
|
15
|
Xi măng
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
16
|
Gỗ cốt pha
|
m3
|
|
|
|
|
|
17
|
Thép
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
18
|
Đinh
|
Kg
|
|
|
|
|
|
19
|
Thép buộc
|
Kg
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí phí vật
liệu, nhân công
|
X
|
Y
|
* Ghi
chú:
Cột E: Giá vật liệu áp theo giá Liên Sở Tài
chính Vật giá - Xây dựng tại thời điểm xây dựng của từng địa phương.
Cột G = Cột D nhân cột E.
Cột H = Cột D nhân cột F.
X: Cộng tổng cột G là tổng chi phí mua vật liệu.
Y: Cộng tổng cột H là tổng chi phí nhân công.
Bước 3:
Lập kinh phí vận chuyển: (bảng 3)
Số TT
|
Tên vật liệu
|
Loại đường
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Vận chuyển ôtô
|
Vận chuyển bộ
|
Tổng cộng
|
Cự ly (km)
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
Loại phương tiện
|
Đơn giá
|
Thành
tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Ximăng
|
Loại 1
|
tấn
|
|
|
|
|
Gánh bộ
|
|
|
|
Loại 2
|
tấn
|
|
|
|
|
Cút kít
|
|
|
|
Loại 3
|
tấn
|
|
|
|
|
Bánh lốp
|
|
|
|
2
|
Cát
|
Loại 1
|
m3
|
|
|
|
|
Gánh bộ
|
|
|
|
Loại 2
|
m3
|
|
|
|
|
Cút kít
|
|
|
|
Loại 3
|
m3
|
|
|
|
|
Bánh lốp
|
|
|
|
3
|
...
|
Loại 1
|
...
|
|
|
|
|
Gánh bộ
|
|
|
|
Loại 2
|
...
|
|
|
|
|
Cút kít
|
|
|
|
Loại 3
|
...
|
|
|
|
|
Bánh lốp
|
|
|
|
Tổng tiền công vận
chuyển
|
Z
|
* Ghi
chú:
- Loại đường (cột 5) và đơn giá (cột 7) tra theo mục
III.2.3.
- Cột (8) = Cột (4) nhân cột (6) nhân cột (7).
- Đơn giá vận chuyển bộ cột (10) được tính như mục III.2.2.
- Cột (11) = Cột (4) nhân cột (10).
- Cột (12) = Cột (8) nhân cột (11).
- Z: Cộng tổng cột (12) là tổng chi phí vận chuyển vật
liệu.
(Quy đổi từ 1m3 ra trọng lượng một số loại vật
liệu như sau: Đá hộc bằng 1,50 tấn; đá 1x2 bằng 1,56 tấn; đá dăm bằng 1,55 tấn;
cát bằng 1,40 tấn; ván khuôn bằng 0,70 tấn ...)
Bước 4: Tổng hợp giá thành công
trình: (bảng 4)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cách tính
|
Thành tiền
|
1
|
Chi
phí vật liệu
|
|
X
|
2
|
Chi
phí nhân công
|
|
Y
|
3
|
Chi
phí vận chuyển
|
|
Z
|
|
Cộng
|
|
G
|
4
|
Chi
phí khảo sát
|
57%
quy định nhà nước
|
0,57x[KS]
|
5
|
Chi
phí thiết kế
|
25%
quy định nhà nước
|
0,25x[TK]xG
|
6
|
Chi
phí giám sát
|
30%
quy định nhà nước
|
0,3x[GS]xG
|
|
Tổng cộng
|
|
K
|
2. Công
trình trên kênh:
Do khối lượng và kinh phí của các công trình trên kênh khá
nhỏ so với khối lượng công trình kênh vì vậy trong quá trình thực hiện, các địa
phương, đơn vị căn cứ vào thực tế của các công trình tương tự đã có trên địa
bàn để xác định khối lượng và lập dự toán tương tự như đối với các tuyến kênh
áp dụng thiết kế mẫu.
3. Đối
với các tuyến kênh không thực hiện thiết kế mẫu:
- Lập dự toán theo quy định hiện hành.
- Các chi phí khác áp dụng theo điểm 1 mục III của qui định
này.
IV. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG - DỰ TOÁN
VÀ HỒ SƠ QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH:
Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố
chỉ đạo Phòng Kinh tế phối hợp với các phòng, ban liên quan tổ chức thẩm tra hồ
sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán kênh mương loại III; chỉ đạo Phòng Tài
chính - KH chủ trì phối hợp với Phòng Kinh tế, Chủ đầu tư thẩm tra hồ sơ quyết
toán, trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
- Giao Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì phối hợp với Sở tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư tổ chức
kiểm tra, đôn đốc thực hiện qui định này.
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
chỉ đạo các phòng Kinh tế, Tài chính-KH, UBND các xã, phường triển khai thực
hiện đúng những nội dung qui định; chỉ đạo các phòng chuyên môn có trách nhiệm
báo cáo kế hoạch thực hiện từng quý, 6 tháng, năm (kể cả vốn ngoài chương
trình) gởi về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp báo cáo HĐND,
UBND tỉnh.
- Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định có vướng
mắc hoặc chưa phù hợp với điều kiện thực tế của từng địa phương, yêu cầu các
ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời với Sở Nông
nghiệp & PTNT Quảng Nam để tổng hợp đề xuất UBND tỉnh xem xét bổ sung, sửa
đổi./.