ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
388/2008/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 31 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính
hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công
tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân;
Theo công văn số 190/HĐND-TH
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất mức
chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 1025/TTr-STP ngày 19 tháng 11 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
quyết định này Quy định mức chi bảo đảm công tác xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận; gồm 3 chương, 7 điều (mức chi cụ thể có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở; thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Út Lan
|
QUY ĐỊNH
MỨC
CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 388/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận được áp dụng mức chi bảo đảm theo quy định tại Thông tư liên tịch số
09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính
hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công
tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân và theo quy định này.
2. Những văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân (sau đây viết tắt là HĐND), Ủy ban nhân dân (sau đây
viết tắt là UBND) các cấp được áp dụng mức chi bảo đảm theo Quy định này là những
văn bản được soạn thảo, góp ý, thẩm tra, thẩm định, ban hành đúng quy định theo
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
năm 2004 và theo Quyết định số 140/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về Quy chế soạn thảo, thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật của Ủy ban nhân dân.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND các cấp được áp dụng mức chi theo quy định này bao gồm:
- Nghị quyết có quy phạm pháp luật
của HĐND các cấp;
- Quyết định, Chỉ thị có quy phạm
pháp luật của UBND các cấp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
1. Các cơ quan, đơn vị, cá nhân
được cơ quan có thẩm quyền giao soạn thảo, góp ý, thẩm định, thẩm tra dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp tại
tỉnh Ninh Thuận.
2. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật ban hành đột xuất, khẩn cấp, bổ sung vào Chương trình, Kế hoạch xây dựng
văn bàn quy phạm pháp luật hằng năm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các
cấp; văn bản quy phạm pháp luật có trong Chương trình nhưng chuyển sang năm sau
hoặc tạm dừng thực hiện, cơ quan chủ trì soạn thảo phải kịp thời thông báo đến
cơ quan tài chính, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân, cơ
quan Tư pháp cùng cấp để tổng hợp, bổ sung và điều chỉnh kinh phí cho phù hợp.
3. Trường hợp cơ quan, đơn vị được
tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ, tài trợ kinh phí để xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật thì phải thực hiện chi tiêu theo đúng nội dung chi và mức chi tại
quy định này; trường hợp có cam kết khác giữa tổ chức, cá nhân viện trợ, tài trợ
với cơ quan, đơn vị được nhận kinh phí viện trợ, tài trợ thì thực hiện theo cam
kết đã thoả thuận.
4. Cơ quan được phân công chủ
trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân các cấp tại tỉnh Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là HĐND, UBND) có trách nhiệm
sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ chi tiêu
tài chính hiện hành và Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO
CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND
(Phụ lục chi tiết kèm theo)
Mục 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC
HIỆN VIỆC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CỦA HĐND,
UBND
Điều 3. Việc lập dự toán và
phân bổ kinh phí.
1. Hằng năm, các cơ quan, tổ chức
căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình trong việc xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và theo quy định này để lập dự kiến kế hoạch xây dựng Nghị quyết của HĐND;
Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân cùng cấp; đồng thời lập dự toán kinh
phí soạn thảo, xây dựng; kinh phí thẩm định, thẩm tra; kinh phí rà soát, hệ thống
hoá văn bản quy phạm pháp luật tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thường xuyên
hằng năm của cơ quan, tổ chức gửi đến cơ quan tài chính, Văn phòng UBND, Văn
phòng HĐND cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách Nhà nước báo cáo UBND
trình HĐND thông qua theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Căn cứ dự toán kinh phí thường
xuyên được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phân bổ và sử
dụng kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
Điều 4. Sử dụng và quyết toán
kinh phí
1. Kinh phí xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật được phân bổ và quyết toán theo quy định hiện hành. Kinh phí xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm
sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
2. Việc sử dụng kinh phí cho
công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm đủ chứng từ hợp
pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.
3. Kinh phí xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật thực chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của
mục lục ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
4. Việc quyết toán kinh phí chi
bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân được thực hiện cụ thể theo thủ tục sau đây:
a) Những văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân: được chi khi văn bản đã ban hành
(trường hợp có văn bản soạn thảo, có báo cáo thẩm định, có báo cáo thẩm tra
nhưng văn bản quy phạm pháp luật không được ban hành thì không áp dụng mức
chi);
b) Các khoản chi khác do thủ trưởng
cơ quan, đơn vị thực hiện theo thẩm quyền và đúng quy định theo Quyết định của Ủy
ban nhân dân ban hành Quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 5. Chi cho rà soát hệ thống
hoá văn bản quy phạm pháp luật phục vụ trực tiếp cho việc soạn thảo các văn bản
quy phạm pháp luật và việc áp dụng mức chi tối đa các văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND các cấp
1. Căn cứ nội
dung công việc cần triển khai, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát, hệ thống hoá
văn bản quy phạm pháp luật vận dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số
158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư
pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật, xây dựng kế hoạch cụ thể trình cấp có thẩm quyền duyệt
dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
2. Việc áp dụng mức chi tối đa
quy định tại mục 1 Chương II (Phụ lục đính kèm) thuộc trách nhiệm của Giám đốc
(thủ trưởng) cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo văn bản quyết
định theo Quy định này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện.
1. Công tác xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật là nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao. Kinh phí xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật do ngân sách Nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường
xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị. Căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm
quyền giao; chương trình, kế hoạch xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
trong năm, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Giám đốc các Sở, ngành có trách nhiệm
bố trí kinh phí để thực hiện chương trình xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
cho phù hợp với tiến độ triển khai nhiệm vụ, trong phạm vi dự toán ngân sách đã
được giao.
2. Những khoản chi công tác xây
dựng văn bản pháp luật không đúng theo Thông tư liên tịch số
09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính
và Quy định này, khi kiểm tra phát hiện có sai phạm thì cơ quan quản lý cấp
trên, cơ quan tài chính các cấp có quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Điều khoản thi hành
- Mức chi bảo đảm công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 388/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
NỘI
DUNG CHI
|
MỨC
CHI ĐỐI VỚI TỪNG CẤP
|
CẤP
TỈNH
|
CẤP
HUYỆN
|
CẤP
XÃ
|
I
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
1
|
Đơn giản (do 1 đơn vị biên soạn)
|
200.000đ/văn bản
|
100.000đ/văn bản
|
50.000đ/văn bản
|
2
|
Ít phức tạp (do 2 đơn vị phối
hợp biên soạn)
|
300.000đ/văn bản
|
200.000đ/văn bản
|
100.000đ/văn bản
|
3
|
Phức tạp (từ 3 đơn vị trở lên phối
hợp biên soạn)
|
500.000đ/văn bản
|
300.000đ/văn bản
|
200.000đ/văn bản
|
II
|
Soạn thảo văn bản
|
|
|
|
1
|
Đơn giản (do 1 đơn vị biên soạn)
|
500.000đ/văn bản
|
300.000đ/văn bản
|
200.000đ/văn bản
|
2
|
Ít phức tạp (do 2 đơn vị phối hợp
biên soạn)
|
1.000.000đ/văn bản
|
700.000đ/văn bản
|
300.000đ/văn bản
|
3
|
Phức tạp (từ 3 đơn vị trở lên
phối hợp biên soạn)
|
2.000.000đ/văn bản
|
1.000.000đ/văn bản
|
500.000đ/văn bản
|
4
|
Chi thành
viên tham gia hội thảo
|
50.000đ/người/lần
|
40.000đ/người/lần
|
30.000đ/người/lần
|
5
|
Chi lấy ý kiến
|
|
|
|
|
- Phiếu điều tra hoặc họp lấy
ý kiến
|
20.000đ/phiếu hoặc
20.000đ/người/lần
|
20.000đ/phiếu hoặc
20.000đ/người/lần
|
20.000đ/phiếu hoặc
20.000đ/người/lần
|
|
- Bản tổng hợp, giải trình,
góp ý
|
100.000đ/bản
|
80.000đ/bản
|
50.000đ/bản
|
III
|
Báo cáo thẩm định, thẩm tra
|
|
|
|
1
|
Thẩm định, thẩm tra văn bản
đơn giản
|
100.000đ/báo cáo
|
80.000đ/báo cáo
|
50.000đ/báo cáo
|
2
|
Thẩm định, thẩm tra văn bản ít
phức tạp
|
200.000đ/báo cáo
|
150.000đ/báo cáo
|
80.000đ/báo cáo
|
3
|
Thẩm định, thẩm tra văn bản phức
tạp
|
200.000đ/báo cáo
|
150.000đ/báo cáo
|
100.000đ/báo cáo
|
4
|
Báo cáo góp ý hoặc chỉnh lý
|
100.000đ/báo cáo
|
80.000đ/báo cáo
|
50.000đ/báo cáo
|
IV
|
Tổng kinh phí thực hiên tối
đa cho mỗi loại văn bản
|
(bao gồm các mục chi: I +
II + III)
|
1
|
Nghị quyết, Quyết định
|
5.000.000đ/văn bản
|
4.000.000đ/văn bản
|
3.000.000đ/văn bản
|
2
|
Nghị quyết, Quyết định phức tạp
|
7.000.000đ/văn bản
|
4.000.000đ/văn bản
|
3.000.000đ/văn bản
|
3
|
Chỉ thị
|
2.000.000đ/văn bản
|
1.000.000đ/văn bản
|
500.000đ/văn bản
|