Quyết định 3850/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
Số hiệu | 3850/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/11/2011 |
Ngày có hiệu lực | 29/11/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Đinh Văn Thu |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3850/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 29 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN BẮC TRÀ MY GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 179/TTr-UBND ngày 03/11/2011 của UBND huyện Bắc Trà My về việc đề nghị phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội huyện Bắc Trà My giai đoạn 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 484/TT-SKHĐT ngày 24 /11/ 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Bắc Trà My.
3. Phạm vi nghiên cứu: Huyện Bắc Trà My và khu vực lân cận.
4. Quy mô và nội dung đầu tư:
a) Quy mô:
- Diện tích tự nhiên khoảng 825km².
- Dân số khoảng 39 ngàn người.
b) Nội dung đầu tư và nhiệm vụ quy hoạch:
* Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển, khả năng khai thác, sử dụng hợp lý, có hiệu quả lợi thế so sánh của huyện Bắc Trà My:
- Phân tích, đánh giá những lợi thế so sánh về các yếu tố và điều kiện phát triển của huyện trong tổng thể tỉnh và vùng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và thực trạng khai thác lãnh thổ huyện; đánh giá tiềm năng đóng góp vào ngân sách của huyện.
- Phân tích, dự báo ảnh hưởng của các yếu tố trong nước và quốc tế đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện; tác động của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của vùng đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện.
- Đánh giá về các lợi thế so sánh, hạn chế và cơ hội cùng các thách thức đối với phát triển huyện trong thời kỳ quy hoạch.
* Luận chứng mục tiêu, quan điểm và phương hướng phát triển kinh tế, xã hội phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và vùng.
- Xác định vị trí, vai trò của huyện đối với nền kinh tế của tỉnh và vùng, từ đó luận chứng mục tiêu và quan điểm phát triển của huyện. Tác động của quy hoạch tỉnh, quy hoạch ngành đối với huyện trong thời kỳ quy hoạch. Luận chứng mục tiêu phát triển (gồm cả mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể).
- Định hướng phát triển kinh tế, giá trị xuất khẩu, một số sản phẩm chủ yếu,... và tỷ trọng đóng góp của huyện đối với tỉnh, đóng góp vào ngân sách, năng suất lao động và khả năng cạnh tranh có so sánh với bình quân chung của tỉnh.
- Định hướng phát triển các vấn đề về xã hội: Mức tăng việc làm, giảm thất nghiệp, giảm đói nghèo, mức độ phổ cập về học vấn, tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ lao động qua đào tạo, mức giảm bệnh tật và tệ nạn xã hội, ...
* Định hướng phát triển cơ cấu kinh tế, phát triển và phân bố các ngành và lĩnh vực then chốt, các sản phẩm quan trọng, cơ cấu đầu tư (kể cả đề xuất các chương trình, dự án đầu tư trọng điểm trong giai đoạn 5 năm đầu và cho thời kỳ quy hoạch). Định hướng phát triển nguồn nhân lực và các giải pháp phát triển và đào tạo nguồn nhân lực.