Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án giảm thiểu khí các - bon trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu 385/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/02/2024
Ngày có hiệu lực 19/02/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Võ Tấn Đức
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 385/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 19 tháng 02 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN GIẢM THIỂU KHÍ CÁC - BON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050;

Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 888/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án về những nhiệm vụ, giải pháp triển khai kết quả Hội nghị COP26;

Căn cứ Công văn số 6333-KL/TU ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng Đề án giảm thiểu khí thải các - bon trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 452/SKHĐT-THQH ngày 29 tháng 01 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án giảm thiểu khí các - bon trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Đề án) kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Giám đốc, Thủ trưởng, Lãnh đạo các Sở ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các thành viên Ban Chỉ đạo về Tăng trưởng Xanh tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan tổ chức, đoàn thể của tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh - Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THNC (các phòng).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
Q. CHỦ TỊCH




Võ Tấn Đức

 

PHỤ LỤC

DỮ LIỆU CẦN THU THẬP CHO CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU HỒ SƠ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
(Theo Đề án giảm thiểu khí các - bon trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050)

Nghiên cứu hồ sơ phát thải khí nhà kính (KNK) nhằm xác định lượng phát thải KNK trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai theo bốn lĩnh vực: Năng lượng (bao gồm Giao thông); Chất thải; Quá trình công nghiệp và sử dụng sản phẩm (viết tắt là IPPU) và Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Chuyển đổi sử dụng đất (viết tắt là AFOLU).

Để thực hiện hiệu quả mục tiêu nghiên cứu trên, cần sự tham gia phối hợp của các Sở ban ngành và địa phương của tỉnh và các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo chi tiết tại Bảng 1 và Bảng 2, như sau:

Bảng 1: Thu thập các thông tin, dữ liệu từ các Sở ban ngành, địa phương của tỉnh.

STT

Cơ quan

Lĩnh vực

Số liệu cung cấp

1

Cục Thống kê

Chất thải AFOLU IPPU

Dân số, các thông tin về nông nghiệp, sản phẩm công nghiệp, giao thông, hạ tầng, du lịch, thống kê môi trường, năng lượng.

2

Sở Công thương

Năng lượng IPPU

Lượng nhiên liệu tiêu thụ trên địa bàn tỉnh.

Hiện trạng tiêu thụ năng lượng trên địa bàn tỉnh.

Quy hoạch phát triển các KCN, Cụm CN.

3

Sở Giao thông vận tải

Năng lượng

Số lượng phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy.

Lộ trình di chuyển trung bình năm (nếu có).

Số liệu về các tuyến đường giao thông và quy hoạch phát triển.

4

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năng lượng AFOLU

Các báo cáo kiểm kê khí nhà kính đã thực hiện trên địa bàn tỉnh (nếu có).

Thông tin về chất thải rắn, nước thải, bùn thải.

Thông tin về thay đổi nông nghiệp, lâm nghiệp và chuyển đổi sử dụng đất.

Thông tin về tài nguyên rừng và hệ sinh thái trên địa bàn tỉnh.

5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

AFOLU

Các thông tin về nông nghiệp, chăn nuôi.

Thông tin về tài nguyên rừng và quản lý rừng.

6

Sở Xây dựng

IPPU

Các thông tin về sản xuất vật liệu xây dựng.

Thông tin về quy hoạch xây dựng Thông tin về các đô thị hiện hữu.

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Du lịch

Các thông tin về thông tin các tuyến du lịch trên địa bàn Tỉnh.

Các thông tin trong đề án phát triển du lịch Tỉnh, đặc biệt là các dự án phát triển du lịch dựa trên định hướng “Nền kinh tế tuần hoàn - sinh học - xanh”,

Các chương trình du lịch liên quan bảo vệ đa dạng sinh học, sử dụng năng lượng tái tạo và phát huy các di sản thiên nhiên và văn hóa, phát triển các sản phẩm thân thiện với môi trường.

8

Công an tỉnh

 

Các thông tin (loại, số lượng) về phương tiện giao thông (đường bộ và đường thủy) và tổng lượng nhiên liệu sử dụng

Các thông tin liên quan việc tiêu thụ điện và nước sử dụng.

Số lượng các tòa nhà trực thuộc quản lý của Công An Tỉnh và tình trạng áp mái bằng tấm pin năng lượng mặt trời.

9

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

Các thông tin về phương tiện giao thông và tổng lượng nhiên liệu sử dụng Các thông tin liên quan hiện trạng các loại nhiên liệu đang sử dụng và số lượng tương ứng

Hiện trạng sử dụng nước và các vùng rừng đệm đang quản lý.

Các thông tin về hiện trạng chiếu sáng

Số lượng các tòa nhà, cơ sở sản xuất trực thuộc quản lý của Công An Tỉnh và tình trạng áp mái bằng tấm pin năng lượng mặt trời.

10

Chi cục Thủy sản

Năng lượng

Số tàu, thuyền đánh bắt thủy hải sản trên địa bàn tỉnh.

Lượng nhiên liệu sử dụng.

Hải trình di chuyển trung bình năm (nếu có).

11

Các UBND phường/xã

Chất thải

Loại và số lượng phế liệu kinh doanh (nếu có).

Bảng 2. Thu thập thông tin, dữ liệu từ các khu công nghiệp/khu chế xuất và cụm công nghiệp, Nhà máy sản xuất và truyền tải điện, Bãi chôn lấp, Nhà máy xử lý nước thải... (Nhóm dữ liệu bổ sung để tính toán lượng phát thải KNK trong các tiểu lĩnh vực ở mức độ khả thi nhất)

STT

Nhóm lĩnh vực

Dữ liệu bổ sung

Lĩnh vực

1

Các khu công nghiệp/khu chế xuất và cụm công nghiệp

Hiện trạng tiêu thụ năng lượng.

Thông tin về xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại.

Thông tin về xử lý nước thải, bùn thải...

Năng lượng Chất thải IPPU

2

Nhà máy sản xuất và truyền tải điện

Nhiên liệu sử dụng tại các nhà máy sản xuất điện.

Tổn thất mạng lưới truyền tải điện.

Lượng SF6 sử dụng.

Các thông tin liên quan khác.

Năng lượng

3

Bãi chôn lấp chất thải

Khối lượng Chất thải rắn/ngày (đối với bãi chưa đóng cửa);

Tổng m3 nước xử lý/ngày;

Lượng hóa chất sử dụng;

Thời gian hoạt động của bãi chôn lấp;

Tổng lượng thu hồi khí sinh phát phát Điện, đốt;

Tổng lượng điện, nhiên liệu sử dụng/năm;

Các phương tiện/thiết bị trên bãi.

Chất thải

Năng lượng

4

Nhà máy xử lý nước thải

Tổng điện, nước sử dụng;

Công suất hoạt động;

Tổng lượng hóa chất sử dụng;

Tổng lượng công nhân;

Tổng số các thiết bị sử dụng điện;

Lượng chất thải phát sinh;

Lượng bùn phát sinh.

Chất thải

 

ĐỀ ÁN

GIẢM THIỂU KHÍ CÁC - BON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 19/02/2024 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai)

[...]