ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 384/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
03 tháng 04 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG CẤU TRÚC MÔ HÌNH VÀ BỘ TIÊU CHÍ LÀNG THÔNG
MINH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn
mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 554/TTr-SKHCN ngày 15/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Khung cấu trúc mô hình và Bộ tiêu chí về Làng
thông minh áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
1. Khái niệm Làng thông
minh:
Làng thông minh - Đồng Tháp là mô
hình kết nối cộng đồng ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo nhằm
phát triển nông thôn bền vững, hướng đến nâng cao chất lượng cuộc sống người
dân dựa trên thế mạnh và cơ hội của địa phương.
2. Khung cấu trúc mô
hình Làng thông minh:
a) Quy mô Làng thông minh dựa
trên ít nhất một ấp;
b) Làng thông minh là mô hình kết
nối cộng đồng mang tính tự nguyện;
c) Làng thông minh được xác định
tại một khu vực địa lý, địa bàn cụ thể;
d) Làng Thông minh cần gắn liền
với ít nhất một Hội quán nông dân hoặc một Hợp tác xã hay Tổ hợp tác sản xuất;
đ) Làng thông minh phải có sản
phẩm đặc thù của địa phương; sản phẩm này đạt chuẩn từ 04 sao trở lên thuộc
Chương trình OCOP;
e) Làng thông minh có quy định/quy
chế về quản trị và vận hành phù hợp với việc đầu tư, khai thác và phát triển
các hạng mục công trình liên quan.
2. Bộ tiêu chí Làng
thông minh được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Khung cấu trúc mô hình và Bộ
tiêu chí Làng thông minh này là căn cứ để xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch
phát triển nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, đồng thời làm cơ
sở để kiểm tra, đánh giá, thẩm định và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu
mẫu; là cơ sở xét khen thưởng trong phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện:
1. Sở Khoa học và Công
nghệ:
a) Chủ trì xây dựng về thủ tục,
hồ sơ đánh giá theo tiêu chí do cơ quan, đơn vị được giao phụ trách hướng dẫn từng
tiêu chí để triển khai thực hiện.
b) Đôn đốc các sở, ban, ngành Tỉnh
xây dựng sổ tay hướng dẫn thực hiện Khung cấu trúc mô hình và các tiêu chí, chỉ
tiêu Làng thông minh giai đoạn 2021 - 2025.
c) Chủ trì thẩm định, đánh giá,
công nhận Làng thông minh theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
d) Hướng dẫn các huyện, thành
phố trong công tác thẩm tra, thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình công nhận Làng
thông minh theo đúng quy định của Tỉnh.
2. Văn phòng Điều phối
Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ cấu ngành Nông
nghiệp Tỉnh:
a) Tổ chức kiểm tra tình hình
thực hiện xây dựng Làng thông minh của các xã trên địa bàn Tỉnh làm căn cứ công
nhận xã đạt nông thôn mới kiểu mẫu.
b) Phối hợp với các sở, ban,
ngành Tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp kết quả xây dựng Làng
thông minh giai đoạn 2021 - 2025.
3. Các sở, ban, ngành Tỉnh
được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí căn cứ chức năng quản lý nhà nước và nhiệm
vụ được phân công, triển khai hướng dẫn xây dựng Khung cấu trúc mô hình Làng
thông minh và thực hiện tiêu chí Làng thông minh quy định tại Điều 1 của Quyết
định này.
4. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố:
a) Căn cứ vào hướng dẫn của các
sở, ban, ngành Tỉnh phụ trách tiêu chí để đánh giá từng tiêu chí của Làng thông
minh.
b) Hướng dẫn các xã rà soát,
đánh giá kết quả thực hiện theo Khung cấu trúc mô hình và Bộ tiêu chí Làng
thông minh giai đoạn 2021 - 2025.
c) Hàng năm, tổ chức đánh giá,
thẩm định tiêu chí Làng thông minh của các xã. Hoàn chỉnh hồ sơ trình các sở,
ban, ngành Tỉnh phụ trách công nhận đối với các tiêu chí đạt của Làng thông
minh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chánh Văn
phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Tái cơ
cấu ngành Nông nghiệp Tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- BCSĐ/UBND Tỉnh (b/c);
- VPTU và các Ban Đảng;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND Tỉnh;
- UBMTTQVN, các tổ chức CT-XH Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- TV BCĐNTMTCCNNGNBV Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- VPĐP NTMTCCNN Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lưu: VT, NC/KT (VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Phước Thiện
|
PHỤ LỤC
BỘ TIÊU CHÍ LÀNG THÔNG MINH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 384/QĐ-UBND-HC ngày 03/04/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
Nhóm tiêu chí
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị phụ trách
|
1. Hạ tầng số
|
Hạ tầng kết nối Internet
|
1.1. Tỷ lệ thuê bao sử dụng
điện thoại thông minh của người dân trong độ tuổi lao động
|
≥ 50%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1.2. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,…)
|
100%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1.3. Có hệ thống camera giám sát
an ninh (các nút giao thông trọng điểm, khu vực đông người), hoạt động ổn định.
|
Đạt
|
Công an Tỉnh
|
1.4. Tỷ lệ thành viên Tổ Điều
hành sử dụng điện thoại thông minh có kết nối internet để phục vụ hoạt động vận
hành Làng thông minh.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2. Dịch vụ số chia sẻ và dùng chung
|
Chia sẻ thông tin
|
2.1. Có hệ thống thông tin dữ
liệu Làng thông minh.
|
≥ 01
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2.2. Có nội dung quảng bá
hình ảnh Làng thông minh trên Cổng/Trang thông tin điện tử cấp huyện và
được cập nhật ít nhất 1 lần/tháng
|
≥ 01
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2.3. Có ứng dụng kết nối,
chia sẻ kinh nghiệm trong bộ phận dân cư địa phương và người dân với chính
quyền.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2.4. Có mô hình quan trắc thu
thập và chia sẻ dữ liệu trực tuyến phục vụ sản xuất/sinh hoạt
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2.5. Có kênh kỹ thuật số phổ
biến thông tin (pháp luật, thông báo, hướng dẫn,...), tương tác, giải quyết ý
kiến của người dân thông qua mạng kết nối.
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Dịch vụ số
|
2.6. Mức độ áp dụng chuyển đổi
số của các cơ sở giáo dục trên địa bàn theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày
30/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
Mức độ 3
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2. Dịch vụ số chia sẻ và dùng chung
|
Dịch vụ số
|
2.7. Tỷ lệ cơ sở giáo dục
trên địa bàn triển khai thanh toán không dùng tiền mặt
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2.8. Tỷ lệ tiếp nhận và xử lý
hồ sơ thực hiện tại Công an cấp xã về: đăng ký và xoá đăng ký thường trú,
đăng ký và xoá đăng ký tạm trú, tách hộ, điều chỉnh và xác nhận thông tin cư
trú, thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng, đăng ký xe mô tô, xe gắn máy qua dịch
vụ công trực tuyến.
|
≥ 50%
|
Công an Tỉnh
|
2.9. Tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ
thông trên địa bàn được triển khai giáo dục STEM/STEAM
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2.10. Tỷ lệ cơ sở giáo dục
trên địa bàn có triển khai mô hình giáo dục thông minh
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2.11. Mức độ áp dụng thủ tục
tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh về thành tích đột xuất trong thực hiện chuyển
đổi số.
|
Mức độ 4
|
Sở Nội vụ
|
2.12. Tỷ lệ dân số có hồ sơ sức
khoẻ điện tử
|
≥ 90%
|
Sở Y tế
|
2.13. Tỷ lệ người dân tham
gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
≥ 70%
|
Sở Nội vụ
|
3. Phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn
|
Ứng dụng công nghệ số trong sản xuất, kinh doanh
|
3.1. Có ít nhất 01 sản phẩm ứng
dụng công nghệ số trong truy xuất nguồn gốc với sự tham gia của người dân
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Có sản phẩm chủ lực được
kinh doanh trên kênh thương mại điện tử
|
≥ 01
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.3. Tỷ lệ số hóa dữ liệu về
diện tích gieo trồng, diện tích thu hoạch, năng suất, sản lượng, cơ cấu giống,
lịch xuống giống, hạ tầng thuỷ lợi.
|
≥ 80%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.4. Có mã số vùng trồng sản
phẩm chủ lực được cấp (cây lúa: ≥ 85% diện tích; cây ăn trái: ≥ 80% diện
tích; rau màu: ≥ 50% diện tích).
|
≥ 01
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.5. Có cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông sản, đạt chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc tương đương
thực hiện ứng dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc sản phẩm
|
≥ 01
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.6. Tổ chức lấy ý kiến người
dân về kết quả xây dựng nông thôn mới thông qua ứng dụng trực tuyến.
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.7. Có sản phẩm đạt chuẩn
OCOP từ 04 sao trở lên
|
≥ 01
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
4. Hoạt động quản lý
|
Quản trị, vận hành
|
4.1. Có Tổ Điều hành hoạt động
Làng thông minh.
|
Đạt
|
Sở Nội vụ, Chính quyền địa phương
|
4.2. Có quy chế vận hành Làng
thông minh
|
Đạt
|
Sở Nội vụ, Chính quyền địa phương
|
4.3. Có lộ trình phát triển
Làng thông minh
|
Đạt
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|