Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 383/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ và bình đẳng giới giai đoạn 2021-2030 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Số hiệu 383/QĐ-BGDĐT
Ngày ban hành 26/01/2022
Ngày có hiệu lực 26/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giáo dục và Đào tạo
Người ký Ngô Thị Minh
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 383/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ VÀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Tăng cường tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021- 2030”;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ và bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng sư phạm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ủy ban QGVSTBPNVN (để b/c);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam (để phối hợp chỉ đạo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Ngô Thị Minh

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

VÌ SỰ TIẾN BỘ PHỤ NỮ VÀ BÌNH ĐẲNG GIỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 383/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030, Quyết định số 2282/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Tăng cường tham gia bình đẳng của phụ nữ trong các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp hoạch định chính sách giai đoạn 2021-2030”, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch hành động vì sự tiến bộ phụ nữ và bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030 của Bộ Giáo dục và Đào tạo với những nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

1.1. Tiếp tục thu hẹp khoảng cách giới, tạo điều kiện, cơ hội để phụ nữ và nam giới tham gia, tiếp cận và thụ hưởng bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước.

1.2. Bảo đảm sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào các vị trí lãnh đạo và quản lý ở các cấp học, trình độ đào tạo và các cấp quản lý giáo dục nhằm phát huy tiềm năng, sức sáng tạo của phụ nữ, góp phần thực hiện thành công đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, hướng tới thực hiện cam kết đạt mục tiêu phát triển bền vững về bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu 1: Bảo đảm các vấn đề về giới, bình đẳng giới được đưa vào chương trình giảng dạy trong hệ thống giáo dục quốc dân

a) Chỉ tiêu 1: Nội dung về giới, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản được lồng ghép vào việc biên soạn sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2018 và giảng dạy ở các cấp học.

b) Chỉ tiêu 2: Nội dung về giới, bình đẳng giới được giảng dạy chính thức ở các trường sư phạm từ năm 2025 trở đi.

2.2. Mục tiêu 2: Thu hẹp khoảng cách giữa trẻ em trai và gái trong tiếp cận giáo dục ở các vùng, miền

a) Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ trẻ em trai và gái được tiếp cận với phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng đạt 35% trẻ nhà trẻ, 95% trẻ mẫu giáo vào năm 2025 và 40% trẻ nhà trẻ, 97% trẻ mẫu giáo vào năm 2030.

b) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trẻ em trai và gái dân tộc thiểu số hoàn thành giáo dục tiểu học đạt 99% vào năm 2025 và trên 99% vào năm 2030.

[...]