Quyết định 3829/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Số hiệu 3829/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/09/2024
Ngày có hiệu lực 23/09/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Mai Xuân Liêm
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3829/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 23 tháng 9 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TIÊN TRANG, HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Kế hoạch số 275/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phát triển hệ thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đạt mục tiêu đô thị hóa 40% trở lên;

Căn cứ Quyết định số 5445/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045 (đính chính, hiệu chỉnh tại Quyết định số 2438/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2022);

Căn cứ Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2045;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 7054/TTr-SXD ngày 19 tháng 9 năm 2024 về việc đề nghị phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (kèm theo Tờ trình số 217/TTr-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2024 của UBND huyện Quảng Xương).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, với nội dung chính sau:

1. Phạm vi lập Chương trình phát triển đô thị

Phạm vi theo quy hoạch chung đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 21/8/2023, gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Tiên Trang là 1.033,32 ha; có ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp xã Quảng Bình, Quảng Lộc, Quảng Thái;

- Phía Nam giáp xã Quảng Thạch, xã Quảng Chính;

- Phía Đông giáp Biển Đông;

- Phía Tây giáp xã Quảng Khê, xã Quảng Trường.

2. Chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm, cụ thể hóa theo từng năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình.

2.1. Chỉ tiêu phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm

STT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị

Hiện trạng đến ngày 31/12/2023

Đề xuất từ 2025-2029

Đề xuất từ 2030-2040

I

Dân số toàn đô thị

1000 người/km2

11.867 người

20.000

25 000

II

Các chỉ tiêu phát triển đô thị

(gồm các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn đô thị loại V)

1

Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị

%

9

13

16

2

Mật độ đường giao thông đô thị

km/km2

3,9

> 6

> 8

3

Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng

%

63

80

100

4

Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật

%

0

> 30

> 50

5

Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị

%

0

70

100

6

Công trình kiến trúc tiêu biểu

Công trình

0

01

03

7

Công trình xanh

Công trình

0

01

02

8

Khu chức năng đô thị, khu đô thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao, thông minh.

Khu

0

01

02

9

Công trình đầu mối giao thông

Cấp huyện/liên huyện

Chưa có

Chưa có

Cấp huyện

10

Quy chế quản lý kiến trúc đô thị

% thực hiện tốt quy chế

Chưa ban hành

Xây dựng quy chế

100

III

Các chỉ tiêu đạt trên mức tối thiểu nhưng ở mức thấp theo tiêu chuẩn đô thị loại V

1

Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị

%

55

70

85

2

Đất cây xanh sử dụng công cộng khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người

m2/người

4,06

6,0

8,0

3

Cơ sở giáo dục, đào tạo: Nâng lên cấp đào tạo cho vùng về nguồn nhân lực

Cơ sở

01

02

03

4

Cơ sở y tế giường/1000 dân

Giường

1,8

30

50

5

Giải pháp phòng chống thiên tai, úng ngập đô thị

%

Có giải pháp

50

100

2.2. Chỉ tiêu phát triển đô thị theo giai đoạn 05 năm đầu

[...]