ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3829/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
23 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TIÊN TRANG,
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HOÁ ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết
1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
Phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng
5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD
ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về
chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số
1252/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
chương trình phát triển đô thị tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số
275/KH-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phát triển hệ
thống đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 đạt mục tiêu đô thị hóa 40% trở lên;
Căn cứ Quyết định số
5445/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2045 (đính chính, hiệu chỉnh tại Quyết định số 2438/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm
2022);
Căn cứ Quyết định số
2957/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2023 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt
đồ án Quy hoạch chung đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hoá đến
năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 7054/TTr-SXD ngày 19 tháng 9 năm 2024 về việc đề nghị
phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh
Thanh Hoá đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (kèm theo Tờ trình số
217/TTr-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2024 của UBND huyện Quảng Xương).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh
Thanh Hoá đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, với nội dung chính sau:
1. Phạm
vi lập Chương trình phát triển đô thị
Phạm vi theo quy hoạch chung đô
thị Tiên Trang, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh Thanh Hóa phê
duyệt tại Quyết định số 2957/QĐ-UBND ngày 21/8/2023, gồm toàn bộ diện tích tự
nhiên của xã Tiên Trang là 1.033,32 ha; có ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp xã Quảng Bình,
Quảng Lộc, Quảng Thái;
- Phía Nam giáp xã Quảng Thạch,
xã Quảng Chính;
- Phía Đông giáp Biển Đông;
- Phía Tây giáp xã Quảng Khê,
xã Quảng Trường.
2. Chỉ tiêu
phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm, cụ thể hóa theo từng
năm trong giai đoạn 05 năm đầu của chương trình.
2.1. Chỉ tiêu phát triển đô thị
theo từng giai đoạn 05 năm và 10 năm
STT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Hiện trạng đến ngày 31/12/2023
|
Đề xuất từ 2025-2029
|
Đề xuất từ 2030-2040
|
I
|
Dân số toàn đô thị
|
1000 người/km2
|
11.867 người
|
20.000
|
25 000
|
II
|
Các chỉ tiêu phát triển đô thị
(gồm các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn đô thị loại
V)
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
9
|
13
|
16
|
2
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
km/km2
|
3,9
|
> 6
|
> 8
|
3
|
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu
sáng
|
%
|
63
|
80
|
100
|
4
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
%
|
0
|
> 30
|
> 50
|
5
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị
|
%
|
0
|
70
|
100
|
6
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu
|
Công trình
|
0
|
01
|
03
|
7
|
Công trình xanh
|
Công trình
|
0
|
01
|
02
|
8
|
Khu chức năng đô thị, khu đô
thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao,
thông minh.
|
Khu
|
0
|
01
|
02
|
9
|
Công trình đầu mối giao thông
|
Cấp huyện/liên huyện
|
Chưa có
|
Chưa có
|
Cấp huyện
|
10
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị
|
% thực hiện tốt quy chế
|
Chưa ban hành
|
Xây dựng quy chế
|
100
|
III
|
Các chỉ tiêu đạt trên mức
tối thiểu nhưng ở mức thấp theo tiêu chuẩn đô thị loại V
|
1
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
toàn đô thị
|
%
|
55
|
70
|
85
|
2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người
|
m2/người
|
4,06
|
6,0
|
8,0
|
3
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo: Nâng
lên cấp đào tạo cho vùng về nguồn nhân lực
|
Cơ sở
|
01
|
02
|
03
|
4
|
Cơ sở y tế giường/1000 dân
|
Giường
|
1,8
|
30
|
50
|
5
|
Giải pháp phòng chống thiên tai,
úng ngập đô thị
|
%
|
Có giải pháp
|
50
|
100
|
2.2. Chỉ tiêu phát triển đô thị
theo giai đoạn 05 năm đầu
STT
|
Chỉ tiêu phát triển đô thị
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu hàng năm
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
I
|
Mật độ dân số toàn đô
thị
|
người/km2
|
1.149
|
1.200
|
1.230
|
1.250
|
1.275
|
II
|
Các chỉ tiêu phát triển đô thị
(gồm các tiêu chuẩn thấp hơn mức tối thiểu theo tiêu chuẩn đô thị loại
V)
|
1
|
Tỷ lệ đất giao thông so với đất
xây dựng đô thị
|
%
|
9,0
|
10
|
11
|
12
|
13
|
2
|
Mật độ đường giao thông đô thị
|
km/km2
|
3,9
|
4,5
|
5
|
5,5
|
6
|
3
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử
lý đạt yêu cầu
|
%
|
0
|
10
|
15
|
20
|
30
|
4
|
Tỷ lệ đường phố chính được
chiếu sáng
|
%
|
63
|
65
|
70
|
75
|
80
|
5
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô
thị
|
%
|
0
|
30
|
40
|
50
|
70
|
6
|
Công trình kiến trúc tiêu biểu
|
Công trình
|
0
|
0
|
0
|
01
|
01
|
7
|
Công trình xanh
|
Công trình
|
0
|
0
|
0
|
0
|
01
|
8
|
Khu chức năng đô thị, khu đô
thị mới được quy hoạch, thiết kế theo mô hình xanh, ứng dụng công nghệ cao,
thông minh.
|
Khu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
01
|
9
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô
thị
|
% thực hiện tốt quy chế
|
Chưa ban hành
|
Lập và phê duyệt
|
Thực hiện quy chế
|
Thực hiện quy chế
|
Thực hiện quy chế
|
III
|
Các chỉ tiêu đạt trên mức
tối thiểu những ở mức thấp theo tiêu chuẩn đô thị loại V
|
1
|
Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
toàn đô thị
|
%
|
55
|
57
|
60
|
65
|
70
|
2
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
khu vực nội thành, nội thị bình quân đầu người
|
m2/người
|
4,06
|
4,5
|
5,0
|
5,5
|
6,0
|
3
|
Cơ sở giáo dục, đào tạo
|
Cơ sở
|
01
|
01
|
01
|
01
|
02
|
4
|
Cơ sở y tế giường/1000 dân
|
Giường
|
1,8
|
05
|
10
|
20
|
30
|
5
|
Giải pháp phòng chống thiên
tai, úng ngập đô thị
|
%
|
Có
|
10
|
20
|
30
|
50
|
3. Danh mục
dự án đầu tư xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng ưu tiên và kiến trúc cảnh quan
đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại đô thị
STT
|
Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
|
Quy mô đầu tư (khoảng)
|
Tiêu chuẩn cần khắc phục
|
Nguồn vốn thực hiện
|
1
|
Xây dựng bến xe khách phía
Nam đô thị Tiên Trang
|
1,45 ha
|
Công trình đầu mối giao thông
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
2
|
Lập, phê duyệt quy chế quản
lý kiến trúc đô thị
|
Quy chế
|
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị
|
Ngân sách huyện
|
3
|
Xây dựng khu đô thị mới theo
mô hình xanh (xây dựng các khách sạn, nhà nghỉ tại khu du lịch ven biển)
|
100 ha
|
Khu đô thị mới được thiết kế theo mô hình xanh, sinh thái, thông minh
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
4
|
Xây dựng khu Trung tâm thể
thao đô thị theo tiêu chí công trình xanh
|
5,2 ha
|
Công trình xanh
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
5
|
Xây dựng các tuyến phố văn
minh đô thị
|
21 tuyến
|
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
4. Các
chương trình, kế hoạch phát triển các khu vực được xác định theo quy hoạch đô
thị
TT
|
Tên khu vực
|
Tính chất
|
Quy mô (ha)
|
Giai đoạn 2024-2045
|
1
|
Khu du lịch biển Tiên Trang
|
Là dự án xây dựng mới đồng bộ
hiện đại, xanh, thông minh đã đầu tư hạ tầng giao thông, quảng trường biển
|
100 ha
|
2
|
Cụm công nghiệp Tiên Trang kết
hợp đô thị và du lịch
|
- Khu vực đã đầu tư nhà xưởng
sản xuất dệt len, may tại dự án Cụm công nghiệp và Du lịch Tiên Trang (35ha)
- Cụm công nghiệp -TCN mới dọc
đường trục chính từ QL1A đến biển (phía Bắc) thuộc dự án Cụm công nghiệp và
đô thị Tiên Trang (90ha)
|
125 ha
|
3
|
Khu dân cư mới phía nam đường
Đông Tây 5
|
Đầu tư xây dựng mới hiện đại,
đồng bộ, tạo cảnh quan chính của đô thị Tiên Trang. Đường Đông tây 5 từ QL1A
ra lộ giới 55 m.
|
60 ha
|
4
|
Khu dân cư dành để tái định
cư
|
Dành để sắp xếp nơi ở mới cho
các hộ thuộc diện di dời, giải phóng mặt bằng để làm đường giao thông, dự án
nghỉ dưỡng, xây dựng dự án phát triển kinh tế xã hội.
|
6,85 ha
|
5
|
Khu vực cải tạo, chỉnh trang
đô thị
|
Tất cả 12 tổ dân phố đều phải
chỉnh trang từng bước theo quy hoạch (đã có quy hoạch chi tiết)
|
45 ha
|
6
|
Đầu tư Hạ tầng giao thông
Đông Tây 5 theo quy hoạch.
|
Đường Đông tây 5 từ Quốc lộ
1A đi dự án sinh thái biển Tiên Trang với lộ giới 55 m. Là trục chính trung
tâm của đô thị, xây dựng đồng lòng đường, hè phố, cây xanh, điện chiếu sáng.
|
3,5 km
|
7
|
Nâng cấp mở rộng đường bộ ven
biển qua Tiên Trang
|
Là dự án theo quy hoạch quốc gia,
hiện nay đã xây dựng đoạn xã Quảng Hải đến xã Tiên Trang với lộ giới 12 m,
nâng cấp mở rộng theo quy hoạch là 48 m.
|
2,5 km
|
8
|
Đường Quốc lộ 10 đi qua Tiên
Trang
|
Là dự án quốc gia đi qua xã
Tiên trang lộ giới 53m
|
2,6 km
|
9
|
Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1A đoạn
qua Tiên Trang
|
Là dự án giao thông trọng điểm
quốc gia với lộ giới 55 m và có đường gom, Được xây dựng đồng bộ cả giao
thông, điện chiếu sáng, thoát, cấp nước, cây xanh, hè phố.
|
3,3 km
|
10
|
Các công trình thể thao - cây
xanh, công viên
|
Từng bước đầu tư theo quy hoạch,
kêu gọi xã hội hóa
|
42,7 ha
|
11
|
Khu trung tâm hành chính,
chính trị của đô thị
|
Từng bước đầu tư đồng bộ cả
Kiến trúc và hạ tầng, tạo cảnh quan đẹp, khang trang, hiện đại
|
2,0 ha
|
12
|
Các công trình cấp nước sạch
|
Nguồn nước từ nhà máy nước Quảng
Lưu, xây dựng mạng lưới phân phối đến từng hộ sử dụng ống các loại
|
29 km
|
13
|
Các công trình thoát nước
|
Xây dựng dọc theo các đường
phố, chủ yếu là cống ngầm thoát ra kênh tiêu hiện có, cải tạo kênh tiêu.
|
7.000 m3/ngđ
|
14
|
Chất thải rắn, rác thải
|
Thu gom tại nguồn, hợp đồng
công ty môi trường vận chuyển đến khu xử lý tập trung tại xã Đông Nam
|
200 tấn/ngày
|
15
|
Cơ sở y tế
|
Nâng cấp trạm xá lên quy mô
50 giường bệnh lưu trú
|
50 Giường bệnh
|
5. Các dự
án phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài
vốn đầu tư công
5.1. Danh mục các dự án đầu tư
phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các dự
án khác thuộc phạm vi đô thị đã được xác định trong quy hoạch tỉnh:
STT
|
Tên dự án
|
Quy mô
|
Nguồn vốn
|
1
|
Trung tâm thương mại
|
Hạng II
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
2
|
Cụm công nghiệp Tiên Trang
|
50 ha
|
Ngoài vốn đầu tư công
|
3
|
Khu du lịch phía Đông đường
ven biển (Khu đô thị du lịch biển Tiên Trang)
|
100 ha
|
Vốn doanh nghiệp đầu tư
|
4
|
Các trục giao thông chính đi
qua đô thị Quốc lộ 1A, Quốc lộ 10, Đường ven biển, Trục từ Quốc lộ 1A đến biển.
|
Cấp 1
|
Vốn đầu tư công
|
5.2. Danh mục các dự án đầu tư
phát triển đô thị khác để thực hiện quy hoạch chung đô thị được duyệt
5.2.1. Giai đoạn từ năm 2025 đến
năm 2029
- Danh mục các dự án đầu tư
công khởi công mới giai đoạn 2024-2025 (trong danh sách có một số dự án đã và
đang trong quá trình triển khai thực hiện căn cứ theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND
ngày 04/10/2023 của Hội đồng nhân dân xã Tiên Trang).
STT
|
Tên công trình
|
Năm thực hiện
|
1
|
Khu dân cư mới Hồng Phong
11,8 ha.
|
2024
|
2
|
Khu dân cư mới Tiên Phong
10,24 ha
|
2024
|
3
|
Xây dựng nhà điều trị, Trạm Y
tế xã Tiên Trang
|
2024
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng đường bê tông
từ ngõ ông Hanh đi ngõ ông Khiêm, thôn 2, xã Tiên Trang
|
2024
|
5
|
San lấp mặt bằng, chỉnh trang
khu vui chơi nhà VH các thôn 1,2,3,4, Tiên Phong, Hồng Phong, Tiên Trang
|
2024
|
6
|
Kiên cố hóa tuyến mương đồng
Hang Cá đi Nổ đó, thôn 4, xã Tiên Trang
|
2024
|
7
|
Kiên cố hóa tuyến đường từ Quốc
lộ 1A đến nhà ông Hải, thôn 5, xã Tiên Trang (đường dọc kênh Thạch Phương)
|
2024
|
8
|
Nâng cấp, mở rộng đường ngõ
ông Thơ đi ngõ ông Phiến thôn 5, xã Tiên Trang
|
2024
|
9
|
Thảm nhựa tuyến đường từ ngõ
Hồng Huấn, thôn Thủ Lộc, xã Tiên Trang đi xã Quảng Lộc
|
2024
|
10
|
Nâng cấp, mở rộng đường ngõ
Hà thôn Thủ Lộc đi ngõ Thành thôn Phúc Thành, xã Tiên Trang
|
2024
|
11
|
Công sở xã Tiên Trang, huyện
Quảng Xương. HM: Xây mới nhà làm việc 2 tầng và khuôn viên
|
2025
|
12
|
Thảm nhựa tuyến đường từ đường
4B đi đường 4C thôn Hồng Phong, xã Tiên Trang
|
2025
|
13
|
Nâng cấp, mở rộng đường ngõ
ông Kiên đi ngõ ông Độ thôn Tiên Phong, xã Tiên Trang
|
2025
|
14
|
Thảm nhựa tuyến đường từ đường
4B đến đường 4C thôn Tiên Phong, xã Tiên Trang
|
2025
|
15
|
Nâng cấp, mở rộng đường ngõ
Khiến đi đường 4C thôn Tiên Thắng, xã Tiên Trang
|
2025
|
16
|
Nâng cấp, mở rộng đường ngõ
Khuyên Ba đi cầu Hàn thôn Tiên Thắng, xã Tiên Trang
|
2025
|
17
|
Nâng cấp, mở rộng đường ngõ
ông Hoạt đi ông Dạn thôn Lộc Tại, xã Tiên Trang
|
2025
|
18
|
Nâng cấp, mở rộng đường ngõ
ông Kính đi ngõ ông Lợi thôn Lộc Tại, xã Tiên Trang
|
2025
|
19
|
Nâng cấp, mở rộng đường ngõ
ông Khải đến ngõ ông Kháng thôn Phúc Thành, xã Tiên Trang
|
2025
|
20
|
Xây dựng Đường điện chiếu
sáng công cộng
|
2025
|
21
|
Thảm nhựa tuyến đường từ đường
tỉnh 511 đi Ngõ ông Tam, thôn Phúc Thành, xã Tiên Trang
|
2025
|
22
|
Thảm nhựa tuyến đường từ ngõ
ông Tuệ đi ngõ ông Ngậu, thôn Tiên Trang - Phúc Thành, xã Tiên Trang
|
2025
|
23
|
Cải tạo tuyến đường từ ngõ
ông Cải đến ngõ ông Thống, thôn Thủ Lộc, xã Tiên Trang
|
2025
|
24
|
Nâng cấp tuyến đường từ Cống
Đỏ đi Quốc lộ 1A, xã Tiên Trang (Thảm nhựa)
|
2025
|
25
|
Nâng cấp tuyến đường từ Quốc
lộ 1A, đến nhà ông Bình - ông Trót, thôn 4, xã Tiên Trang
|
2025
|
26
|
Cải tạo nhà văn hóa xã Tiên
Trang
|
2025
|
27
|
Xây dựng các Cụm tuyên truyền
xã Tiên Trang
|
2025
|
28
|
Hoàn thiện đầu tư dự án khu
sinh thái biển Tiên Trang 100ha.
|
2025
|
+ Ngoài các dự án nêu trên, sẽ
bổ sung các dự án trọng điểm quan trọng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ
trương đầu tư trong giai đoạn 2024-2025 nếu có; tổ chức thực hiện các dự án đã
được xác định trong dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
cấp huyện tạo động lực thu hút đầu tư, phát triển đô thị nhằm nâng cao chất lượng
đô thị gồm: hệ thống điện chiếu sáng, trang trí đường đô thị, hạ tầng viễn
thông thụ động, đảm bảo đầy đủ các tiêu chí đô thị loại V và thành lập xong thị
trấn Tiên Trang.
- Giai đoạn 2025 đến năm 2029:
+ Mở rộng đường Quốc lộ 1A đoạn
qua đô thị Tiên Trang, đường ven biển.
+ Đầu tư xây dựng mới đường trục
chính đô thị từ Quốc lộ 1A qua trung tâm thị trấn đến biển theo quy hoạch (đường
Đông Tây 5) và đoạn kéo dài từ xã Tiên Trang đi Khu đô thị khoáng nóng tại xã
Quảng Yên.
+ Đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ
thuật như: Hệ thống thoát nước khu đô thị, sửa chữa, nâng cấp hệ thống tiêu
chính, nạo vét, xử lý mở rộng lòng kênh ra đến sông Lý.
+ Tập trung đẩy nhanh tiến độ
và hoàn thành dự án khu đô thị du lịch sinh thái biển Tiên Trang 100 ha; Dự án
Khu sinh thái thể thao 42 ha của Công ty TNHH Soto.
+ Khởi công dự án Đầu tư dự án
cụm công nghiệp và đô thị Tiên Trang 90 ha của Công ty TNHH Soto.
+ Từng bước đầu tư lập Quy hoạch
chi tiết các khu dân cư, khu thương mại dịch vụ... thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ
thuật theo quy hoạch chi tiết.
- Đầu tư nâng cấp, chỉnh trang
các công trình công cộng, các khu dân cư hiện có, đáp ứng tiêu chí đô thị loại
IV.
5.2.2. Giai đoạn 2030 đến năm
2040:
- Xây dựng Trung tâm thể thao cấp
vùng thu hút đầu tư cho khu vực lân cận.
- Tiếp tục xây dựng các tuyến
đường chính đô thị, đường chính khu vực theo quy hoạch đảm bảo đồng bộ theo quy
hoạch được duyệt. Đầu tư xây dựng tuyến đường Quốc lộ 10 theo quy hoạch.
- Từng bước đầu tư lập Quy hoạch
chi tiết các khu dân cư, khu thương mại dịch vụ... Thực hiện đầu tư hạ tầng kỹ
thuật theo quy hoạch chi tiết.
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ
và hoàn thành dự án cụm công nghiệp và đô thị Tiên Trang 90 ha.
- Đầu tư xây dựng hệ thống cấp
nước sạch, thoát nước thải và nước mặt đô thị.
- Đầu tư nâng cấp, chỉnh trang
các công trình công cộng, các khu dân cư hiện có, đáp ứng tiêu chí đô thị loại
III.
5.2.3. Giai đoạn còn lại (đến
năm 2045): Cơ bản hoàn thành các hạng mục dự án, công trình theo quy hoạch
chung đô thị được phê duyệt.
6. Nguồn lực
và việc sử dụng nguồn lực, giải pháp, danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư
phát triển đô thị sử dụng nguồn vốn đầu tư công và các nguồn vốn khác ngoài vốn
đầu tư công, kết quả dự kiến theo khung thời gian hàng năm, 05 năm và 10 năm
- Ưu tiên nguồn vốn đầu tư công
để đầu tư các dự án đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật khung, công trình hạ tầng
kỹ thuật đầu mối cho từng giai đoạn 05 năm và 10 năm trong thời hạn quy hoạch.
- Huy động các nguồn vốn khác
ngoài vốn đầu tư công để đầu tư các dự án đầu tư phát triển hạ tầng đô thị và
các dự án khác để hoàn thiện, nâng cao các tiêu chuẩn về phân loại đô thị.
- Dự kiến sơ bộ nhu cầu kinh
phí.
(Đơn
vị: tỷ đồng)
Nguồn vốn
|
Tổng vốn đầu tư
|
Giai đoạn 2024-2028
|
Giai đoạn 2029-2035
|
Giai đoạn 2036-2045
|
Ngân sách cấp trên
|
1.019,3
|
224,8
|
378,1
|
416,4
|
Ngân sách huyện, xã
|
1.625,7
|
337,2
|
567,3
|
721,2
|
Nguồn vốn khác
|
6.089,3
|
1.159
|
1.800
|
3.130,3
|
Tổng
|
8.734,3
|
1.721,0
|
2.745,4
|
4.267,9
|
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Quảng Xương tổ chức
thực hiện các nội dung của chương trình theo quy định của pháp luật; phối hợp với
các Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan để thực hiện các nội dung của chương
trình; đồng thời giải quyết kịp thời hoặc báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền giải
quyết kịp thời các vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện và thực
hiện báo cáo tình hình thực hiện chương trình phát triển đô thị định kỳ hàng
năm theo quy định.
2. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Giao thông vận tải, Tài chính, Công
Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông
tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo, Y tế và các ban, ngành, các đơn vị
liên quan theo chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn, phối hợp và kiểm tra,
giám sát việc thực hiện chương trình phát triển đô thị theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ,
Giao thông vận tải, Tài chính, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo,
Y tế; Chủ tịch UBND huyện Quảng Xương và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Ủy viên UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
H3.(2024)QDPD CT PTDT Tien Trang
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|