Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến năm 2030

Số hiệu 1086/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/08/2024
Ngày có hiệu lực 08/08/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Nguyễn Anh Chức
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1086/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 08 tháng 08 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Quy hoạch đô thị năm 2009; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;

Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị; số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; số 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị; số 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị; số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng;

Thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021 về việc phê duyệt kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn 2021-2030; số 368/QĐ-TTg ngày 04/5/2024 phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Hồng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; số 1686/QĐ-TTg ngày 26/12/2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BXD ngày 08/9/2023 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn một số nội dung về chương trình phát triển đô thị;

Thực hiện các Nghị quyết của Tỉnh ủy: số 16-NQ/TU ngày 15/9/2021 về xây dựng và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; số 08-NQ/TU ngày 10/9/2021 về xây dựng và phát triển đô thị Phủ Lý đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Thực hiện Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 15/5/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến năm 2030;

Theo các Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 1436/QĐ- UBND ngày 22/9/2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; số 29/QĐ-UBND ngày 05/01/2023 về việc phê duyệt Đề cương chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến năm 2030; Quyết định số 346/QĐ-UBND ngày 22/3/2024 về việc thành lập Hội đồng thẩm định các Chương trình phát triển đô thị và các Đề án phân loại đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Kế hoạch số 1164/KH-UBND ngày 19/6/2023 về thực hiện Nghị quyết số 148-NQ/CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ và Chương trình hành động số 53-CTr/TU ngày 20/5/2022 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về Quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Phủ Lý tại Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày 06/8/2024, kèm theo hồ sơ Chương trình phát triển đô thị; Báo cáo thẩm định số 2102/BC-SXD ngày 30/7/2024 của Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:

1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị

a) Quan điểm:

- Xây dựng và phát triển đô thị Phủ Lý phải đặt trong mối liên hệ với sự phát triển chung của tỉnh, vùng đồng bằng sông Hồng.

- Phát triển đô thị Phủ Lý trở thành hạt nhân, động lực thúc đẩy phát triển đô thị, kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương khác trong tỉnh.

b) Mục tiêu:

- Cụ thể hóa định hướng Nghị quyết số 16-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về xây dựng và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Phủ Lý đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Từng bước xây dựng và phát triển đô thị Phủ Lý với vai trò trở thành hạt nhân, động lực thúc đẩy phát triển đô thị, kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương khác trong tỉnh; phát triển đồng bộ theo hướng tăng trưởng xanh, thông minh và bền vững, kinh tế - xã hội phát triển toàn diện, trong đó phát triển đột phá ngành thương mại - dịch vụ; hoàn thiện tiêu chí phân loại đô thị loại I về cơ sở hạ tầng đô thị, nhất là hạ tầng về y tế, giáo dục, đào tạo và công trình văn hoá cấp đô thị; phấn đấu đến năm 2030 thành phố Phủ Lý đạt tiêu chí đô thị loại I trực thuộc tỉnh Hà Nam.

- Lập danh mục thứ tự ưu tiên các dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật kết nối khu vực phát triển đô thị với các khu vực khác trong vùng theo kế hoạch, lộ trình cho từng giai đoạn phát triển đảm bảo phù hợp với quy hoạch chung đô thị, chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và các quy hoạch phát triển ngành, nhằm cụ thể hóa quá trình triển khai các dự án, kế hoạch, quy hoạch đô thị và các quy hoạch ngành.

- Đề xuất giải pháp chính sách để huy động các nguồn lực đầu tư phát triển đô thị theo quy hoạch, kế hoạch được duyệt cho từng giai đoạn.

2. Chỉ tiêu phát triển đô thị

a) Các chỉ tiêu chính phát triển đô thị:

Stt

Chỉ tiêu

Đơn vị

Đề xuất

2025

2030

1

Mật độ dân số toàn đô thị

người/km2

≥2.000

≥2.500

2

Mật độ dân số nh trên diện tích đất xây dng đô thị khu vc ni thị

người/km2

≥8.000

≥10.000

3

T lệ đất xây dng đô thị trên diện tích đất tự nhiên toàn đô thị

%

>25

>30

4

Diện tích n bình quân đầu người

m2/người

>33

>35

5

Diện tích cây xanh toàn đô th bình quân đầu ngưi

m2/người

>10

≥15

6

T lệ đất giao thông đô thị so vi đất xây dng đô thị khu vc ni thị

%

>22

>24

7

T lệ nước thi đô thị được xử đạt tiêu chuẩn k thuật khu vc nội thị

%

>40

≥60

b) Một số tiêu chuẩn cần khắc phục so với tiêu chuẩn đô thị loại II (với phạm vi nội thị mở rộng):

[...]