Quyết định 38/QĐ-UBND năm 2013 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 38/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 16/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Cao Khoa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1713/SNV-VP ngày 26 tháng 12 năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi.
1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH QUẢNG NGÃI
TT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực tổ chức sự nghiệp công lập |
|
1 |
Thủ tục về thành lập đơn vị sự nghiệp công lập |
2 |
Thủ tục về tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập |
II. Lĩnh vực Hội, tổ chức phi chính phủ |
|
1 |
Thủ tục về cho phép thành lập hội quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện |
2 |
Thủ tục về chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện |
3 |
Thủ tục về đổi tên hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện |
4 |
Thủ tục xin phép đặt văn phòng đại diện của hội có phạm vi hoạt động trong cả nước |
5 |
Thủ tục phê duyệt Điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh |
6 |
Thủ tục tự giải thể đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện |
III. Lĩnh vực Quỹ |
|
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
2 |
Thủ tục về hợp nhất, sáp nhập, chia, tách Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
3 |
Thủ tục đổi tên Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
4 |
Thủ tục công nhận Quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ |
5 |
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
6 |
Thủ tục về thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
7 |
Thủ tục về Quỹ bị tạm đình chỉ đề nghị được hoạt động trở lại |
8 |
Thủ tục về Quỹ tự giải thể |
IV. Lĩnh vực thi đua, khen thưởng |
|
1 |
Thủ tục đề nghị tặng thưởng danh hiệu Cờ thi đua cấp tỉnh |
2 |
Thủ tục đề nghị tặng thưởng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc |
3 |
Thủ tục đề nghị tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh |
4 |
Thủ tục đề nghị tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh (thành tích hằng năm) |
5 |
Thủ tục đề nghị tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích theo đợt hoặc theo chuyên đề |
6 |
Thủ tục đề nghị tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh thành tích đột xuất |
7 |
Thủ tục đề nghị tặng thưởng Bằng khen cấp tỉnh về thành tích đối ngoại |
8 |
Thủ tục giải quyết đơn thư, khiếu nại thuộc thẩm quyền cấp tỉnh |
9 |
Thủ tục xác nhận, cấp đổi hiện vật khen thưởng thuộc thẩm quyền cấp tỉnh |
10 |
Các mẫu kèm theo Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|