Quyết định 38/2021/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, nhiệm kỳ 2021-2026

Số hiệu 38/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2021
Ngày có hiệu lực 10/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lữ Quang Ngời
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2021/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 30 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG, NHIỆM KỲ 2021 - 2026

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 53/2006/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngáy 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính Nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, nhiệm kỳ 2021 - 2026.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành Quy chế làm việc cụ thể của đơn vị phù hợp với Quy chế này và các quy định của Nhà nước có liên quan.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhiệm kỳ 2016 - 2021.

2. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới thì được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh không là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Vĩnh Long;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các tổ chức CT-XH trên địa bàn tỉnh;
- Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty CP;
- Phòng Xây dựng kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật - Sở Tư pháp;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Các Phòng, Ban, Trung tâm thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 1.19.02.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Lữ Quang Ngời

 

QUY CHẾ

LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
(Kèm theo Quyết định số 38/2021/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh V
ĩnh Long)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

1. Quy chế này quy định về nguyên tắc làm việc; chế độ trách nhiệm; lề lối làm việc; trình tự, cách thức giải quyết công việc; quan hệ công tác; chương trình công tác; phiên họp của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (sau đây viết tắt là UBND tỉnh); giải quyết các công việc thường xuyên của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; thủ tục trình, ban hành văn bản; tiếp khách, đi công tác; công tác thông tin, báo cáo.

2. Các Thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan chuyên môn); Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có quan hệ làm việc với UBND tỉnh chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.

Điều 2. Vị trí pháp lý của UBND tỉnh

[...]