ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2019/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 19 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN
PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2019-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
13/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về
ban hành Quy định Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số
20/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc ban
hành Quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính,
Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Liên
minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp; Báo BĐ, Đài PTTH BĐ;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP, CV
- Lưu: VT, K10
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2019-2025
(Kèm
theo Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số chính
sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy
sản, lâm nghiệp, diêm nghiệp (sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp) trên địa
bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025.
2. Các nội dung quy định về chính
sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp không quy định tại
Quy định này thực hiện theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018
của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số
98/2018/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Nông dân, chủ trang trại, người được
ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
2. Cá nhân, người được ủy quyền đối với
nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
(sau đây gọi chung là hợp tác xã).
4. Doanh nghiệp.
5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan trong việc thực hiện Quy định này.
Điều 3. Dự án
liên kết, kế hoạch liên kết
1. Dự án liên kết là dự án do doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã và các bên tham gia hợp đồng liên kết cùng thỏa thuận,
xây dựng và triển khai đầu tư liên kết theo các hình thức quy định tại Điều 4
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
2. Các bên tham gia liên kết lập dự
án liên kết để làm căn cứ hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại
Điều 6 và khoản 1 Điều 7 Quy định này. Trường hợp không đề xuất hỗ trợ theo các
chính sách nêu trên, chỉ cần lập kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết.
Điều 4. Nguyên tắc
và điều kiện ưu đãi, hỗ trợ
1. Ưu tiên hỗ trợ đối với các sản phẩm
nông nghiệp nằm trong danh mục ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích
và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa
bàn tỉnh ban hành theo Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Ngân sách thực hiện hỗ trợ sau đầu
tư đối với các nội dung hỗ trợ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này. Đối
với các nội dung còn lại thực hiện hỗ trợ sau khi chủ trì liên kết cung cấp hồ
sơ, chứng từ đúng theo quy định.
3. Các quy định khác thực hiện theo
quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
Chương II
CHÍNH SÁCH ƯU
ĐÃI, HỖ TRỢ
Điều 5. Hỗ trợ
chi phí tư vấn xây dựng liên kết
1. Chủ trì liên kết được ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 300 triệu
đồng, bao gồm tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết,
phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
2. Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Điều 6. Hỗ trợ hạ
tầng phục vụ liên kết
1. Dự án liên kết được ngân sách nhà
nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng
phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế,
bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá
10 tỷ đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, Chương trình hỗ trợ phát triển
hợp tác xã.
Điều 7. Hỗ trợ mô
hình khuyến nông, đào tạo, tập huấn và giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
1. Xây dựng mô hình khuyến nông:
a) Mức hỗ trợ:
- Mô hình trình diễn ở địa bàn khó
khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên
tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo công bố của cấp có thẩm quyền được hỗ trợ
tối đa 100% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
- Mô hình trình diễn ở địa bàn trung
du, miền núi, bãi ngang được hỗ trợ tối đa 70% chi phí về giống, thiết bị, vật
tư thiết yếu để xây dựng mô hình;
- Mô hình trình diễn ở địa bàn đồng bằng
được hỗ trợ tối đa 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng
mô hình;
- Mô hình ứng dụng công nghệ cao được
hỗ trợ tối đa 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
- Mô hình tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh nông nghiệp được hỗ trợ tối đa 100% kinh phí thực hiện mô hình nhưng
không quá 100 triệu đồng/mô hình (đối với tất cả các địa bàn);
- Hỗ trợ tối đa 100% chi phí chứng nhận
cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng
mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại mô hình).
b) Nguồn kinh phí thực hiện từ các
chương trình, kế hoạch khuyến nông hàng năm của tỉnh.
2. Đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật,
nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản
lý chuỗi và phát triển thị trường
a) Đào tạo nghề
- Mức hỗ trợ: Thực hiện định mức chi
đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn
theo các quyết định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
b) Tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp
vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát
triển thị trường:
- Mức hỗ trợ: Thực hiện định mức, chế
độ chi tiêu tài chính hiện hành theo quy định của Bộ Tài chính và của tỉnh.
- Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
3. Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn
mác sản phẩm tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm
thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã:
a) Mức hỗ trợ:
- Hỗ trợ tối đa 100% chi phí mua bao
bì, nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ tối đa 100% chi phí mua giống
và các vật tư thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức ăn chăn
nuôi) ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo.
- Hỗ trợ tối đa 70% chi phí mua giống
và các vật tư thiết yếu ở địa bàn trung du miền núi, bãi ngang.
- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí mua giống
và các vật tư thiết yếu ở địa bàn đồng bằng.
b) Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
4. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng khoa
học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo
chuỗi
a) Ngân sách hỗ trợ tối đa 40% chi phí
chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản
lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
b) Nguồn kinh phí thực hiện từ Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
PHƯƠNG THỨC PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ
Điều 8. Quy định
phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ dự án liên kết; hồ sơ đề nghị hỗ trợ kế hoạch liên
kết trên địa bàn từ hai đơn vị cấp huyện trở lên.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ kế hoạch liên kết trên địa bàn huyện.
Điều 9. Hồ sơ,
trình tự thủ tục hỗ trợ liên kết và phương thức cấp phát kinh phí hỗ trợ
1. Hồ sơ, trình tự thủ tục hỗ trợ
liên kết
Thực hiện theo quy định tại Điều 12
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
2. Phương thức cấp phát kinh phí hỗ
trợ
a) Đối với các hồ sơ đề nghị hỗ trợ
liên kết do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ trợ
của Ủy ban nhân dân tỉnh và hồ sơ, chứng từ do đơn vị làm chủ trì liên kết cung
cấp, Sở Tài chính lập thủ tục chuyển tiền cho đơn vị làm chủ trì liên kết.
b) Đối với các hồ sơ đề nghị hỗ trợ
liên kết do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt: Căn cứ quyết định phê duyệt hỗ
trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện và hồ sơ, chứng từ do đơn vị làm chủ trì liên
kết cung cấp, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện lập thủ tục chuyển tiền cho
đơn vị làm chủ trì liên kết.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của các Sở, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện
Quy định này trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt các dự án liên kết, kế hoạch liên kết theo thẩm quyền.
c) Tổ chức tập huấn cho cán bộ hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất.
d) Phối hợp các đơn vị, tổ chức liên
quan hỗ trợ, cung cấp thông tin về giá cả, dự báo thị trường sản phẩm nông nghiệp
cho các bên tham gia liên kết.
đ) Kiểm tra, giám sát, định kỳ báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tổ chức sơ
kết, tổng kết đánh giá kết quả thực hiện, kịp thời báo cáo đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh xử lý những vướng mắc, tồn tại trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kế hoạch kinh phí hàng
năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Hướng dẫn các sở ngành, địa
phương, đối tượng được hỗ trợ sử dụng và thanh quyết toán kinh phí đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí ngân
sách hỗ trợ hàng năm cho các các bên tham gia liên kết theo quy định.
4. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức mạng lưới liên kết, tiêu thụ nông sản và cung ứng
vật tư nông nghiệp; thực hiện hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng
bá, mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm.
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh Bình Định
Hướng dẫn Kho bạc Nhà nước các huyện,
thị xã, thành phố kịp thời phối hợp chuyển tiền hỗ trợ, chi trả đúng đối tượng
và báo cáo kinh phí thực hiện chi trả đúng thời gian quy định.
6. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội
Nông dân tỉnh
Tham gia phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và địa phương thực hiện các hoạt động thông tin tuyên truyền,
hướng dẫn tư vấn pháp luật và hỗ trợ hợp tác xã, nông dân hợp tác, liên kết sản
xuất với doanh nghiệp và các đối tác kinh tế khác, bảo vệ lợi ích của nông dân
trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
Điều 11. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Hướng dẫn xây dựng các dự án liên
kết, kế hoạch liên kết trên địa bàn.
2. Phê duyệt các kế hoạch liên kết
trên địa bàn theo thẩm quyền.
3. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, Ủy
ban nhân dân cấp xã xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra
tình hình thực hiện các dự án liên kết, kế hoạch liên kết trên địa bàn.
4. Chỉ đạo các đơn vị, tổ chức liên
quan hỗ trợ, triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp thông
tin về giá cả, dự báo thị trường sản phẩm nông nghiệp cho các bên tham gia liên
kết.
5. Kiểm tra, giám sát, đánh giá kết
quả thực hiện, kịp thời báo cáo đề xuất với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý những vướng mắc, tồn tại
trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 12. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Các bên tham gia liên kết đang được
hưởng các chính sách theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm
2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định trước khi Quy định này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục được hưởng các chính sách đã được phê duyệt hoặc hưởng các
chính sách theo quy định tại Quy định này cho đến khi hết hợp đồng liên kết đã
ký nếu đáp ứng được các điều kiện hỗ trợ theo quy định tại Quy định này. Trường
hợp đã trình cơ quan có thẩm quyền để được hưởng chính sách trước khi Quy định
này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ theo quy định tại
Quy định này.
2. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu
tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc; các đơn vị, địa phương phản ánh về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.