ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2015/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 17 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí
ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 121/2015/NQ-HĐND
ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về quy định lệ
phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 322/TTr-STC ngày 21 tháng 8 năm 2015 về việc quy định lệ phí
địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công
việc về địa chính như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục
bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
3. Mức thu
Thực hiện theo Biểu mức thu ban hành kèm
theo Quyết định này.
4. Cơ quan, đơn vị thu lệ phí
Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang.
5. Miễn thu
a) Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số
88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có
nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
b) Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các
phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng
nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Cơ quan thu lệ phí được trích để lại
90% trên tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để
trang trải chi phí cho việc thu lệ phí, phần còn lại 10% nộp vào
ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách.
b) Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy
quyền thu lệ phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy
thu ngân, nơi trực tiếp thu lệ phí.
7. Chứng từ thu lệ phí
Do cơ quan thuế phát hành, quản lý.
8. Các nội dung khác liên quan đến việc
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí và
Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo việc thực
hiện Quyết định này đối với đơn vị thu lệ phí địa chính.
Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo thanh tra, kiểm tra việc thu,
nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán lệ phí địa chính theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
(Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng)
các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày ký. Bãi bỏ: Nội dung thu lệ phí địa chính quy định tại Điều 1, Quyết
định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Danh mục phí - lệ phí trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang và tại dấu cộng thứ nhất, thứ tư của các Điểm a, b, c thuộc
Khoản 2, Phần II của Biểu mức thu các khoản phí - lệ phí
ban hành kèm theo Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng
02 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang về việc ban hành mức thu; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Bộ
Tài chính, Bộ TN và MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- TV UBND tỉnh;
- UBMTTQ VN tỉnh;
- Như Điều 3 của QĐ;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, nknguyen (02b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
Số
TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường nội thành thuộc thành phố
hoặc thị xã thuộc tỉnh
|
1
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
|
|
|
a)
|
+ Cấp mới.
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
b)
|
+ Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
|
Đồng/lần
cấp
|
50.000
|
2
|
- Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho
hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác
gắn liền với đất).
|
|
|
a)
|
+ Cấp mới.
|
Đồng/giấy
|
25.000
|
b)
|
+ Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào
giấy chứng nhận.
|
Đồng/lần
cấp
|
20.000
|
3
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai.
|
Đồng/1
lần
|
28.000
|
4
|
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản,
số liệu hồ sơ địa chính.
|
Đồng/1
lần
|
15.000
|
II
|
Mức thu đối với hộ gia đình, cá
nhân tại các khu vực khác
|
Bằng
50% mức thu quy định đối với hộ gia đình, cá nhân tại phường nội thành thuộc thành
phố hoặc thị xã thuộc tỉnh
|
III
|
Mức thu đối với tổ chức
|
1
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
|
Đồng/giấy
|
500.000
|
2
|
- Trường hợp giấy chứng nhận cấp
cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất).
|
Đồng/giấy
|
100.000
|
3
|
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại
giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận.
|
Đồng/lần
cấp
|
50.000
|
4
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai.
|
Đồng/1
lần
|
30.000
|
5
|
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản,
số liệu hồ sơ địa chính.
|
Đồng/1
lần
|
30.000
|