Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

Số hiệu 38/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/12/2015
Ngày có hiệu lực 03/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Khánh Hòa
Người ký Nguyễn Duy Bắc
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2015/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 24 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/08/2008 của Chính phủ về chống thư rác và Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13/08/2008 của Chính phủ về chống thư rác;

Căn cứ Quyết định số 63/QĐ-TTg ngày 13/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển an toàn thông tin squốc gia đến năm 2020;

Căn cứ Chỉ thị số 897/CT-TTg ngày 10/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường triển khai các hoạt động đảm bảo an toàn thông tin số;

Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 17/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác bảo đảm an ninh và an toàn thông tin mạng trong tình hình mới.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình 1530/TTr-STTTT ngày 18/12/2014 và Công văn số 1518/STTTT-CNTT ngày 14/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này, Quy định đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2010/QĐ-UBND ngày 12/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản lý hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan Đảng, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.Tnh ủy;
- TT.HĐND tnh;
- Chủ tịch và các PC. UBND tnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Khánh Hòa;
- UB MTTQ Việt Nam tnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, NN, QP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Bắc

 

QUY ĐỊNH

ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành k
èm theo Quyết định số: 38/2015/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về công tác đảm bảo an toàn thông tin số; trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong công tác đảm bảo an toàn thông tin số trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội thuộc tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy định này áp dụng đối với cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước, cơ quan Đảng, Mặt trận và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội thuộc tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi là cơ quan).

2. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đang làm việc trong các cơ quan nêu tại Khoản 1 Điều này (sau đây gọi là người sử dụng) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

[...]