Quyết định 38/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Số hiệu | 38/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Nguyễn Xuân Huế |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2009/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 7 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 26/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2007/NQ-CP ngày 30/8/2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh
một số nội dung chính sách bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê
theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ và giá cho thuê nhà ở thuộc
sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải
tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05/5/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/ 01/2008 của Thủ
tướng Chính phủ "Về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại";
Căn cứ Thông tư số 09/TC-TT- ngày 10/02/1993 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn
tính và thu nộp khấu hao cơ bản đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho thuê.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 352/SXD-QLN&HTKT ngày
11/5/2009; Báo cáo thẩm định số 220/BC-STP ngày 27/11/2008 của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
Nhà ở thông thường thuộc đường phố loại 1 và 2
(đ/m2 sử dụng/tháng)
Cấp nhà |
Tầng nhà |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 trở lên |
||||||
I |
7.000 |
6.400 |
6.100 |
5.500 |
4.900 |
4.300 |
|||||
II |
6.500 |
5.900 |
5.600 |
5.100 |
4.500 |
3.900 |
|||||
III |
6.200 |
5.700 |
5.400 |
4.900 |
4.300 |
3.800 |
|||||
IV |
3.900 |
3.600 |
3.400 |
3.100 |
2.700 |
2.400 |
|||||
Nhà ở thông thường thuộc đường phố loại 3 |
|||||||||||
|
|
|
(đ/m2 sử dụng/tháng) |
||||||||
Cấp nhà |
Tầng nhà |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 trở lên |
||||||
I |
6.300 |
5.800 |
5.500 |
5.000 |
4.400 |
3.900 |
|||||
II |
5.800 |
5.300 |
5.100 |
4.600 |
4.100 |
3.500 |
|||||
III |
5.600 |
5.100 |
4.900 |
4.400 |
3.900 |
3.400 |
|||||
IV |
3.500 |
3.200 |
3.100 |
2.800 |
2.500 |
2.200 |
|||||
Nhà ở thông thường thuộc các loại đường phố còn lại và tại các huyện |
|||||||||||
|
|
|
(đ/m2 sử dụng/tháng) |
||||||||
Cấp nhà |
Tầng nhà |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 trở lên |
||||||
I |
5.600 |
5.100 |
4.900 |
4.400 |
3.900 |
3.400 |
|||||
II |
5.200 |
4.700 |
4.500 |
4.100 |
3.600 |
3.200 |
|||||
III |
5.000 |
4.600 |
4.300 |
3.900 |
3.500 |
3.000 |
|||||
IV |
3.200 |
2.900 |
2.700 |
2.500 |
2.200 |
1.900 |
|||||
Nhà biệt thự thuộc đường phố loại 1 và 2 |
|||||||||||
|
|
(đ/m2 sử dụng/tháng) |
|||||||||
Hạng biệt thự |
Tầng nhà |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
|||||||||
I |
11.700 |
10.700 |
10.200 |
||||||||
II |
14.000 |
12.800 |
12.200 |
||||||||
III |
16.400 |
14.900 |
14.200 |
||||||||
IV |
25.700 |
23.400 |
22.300 |
||||||||
Nhà biệt thự thuộc đường phố loại 3 |
|||||||||||
(đ/m2 sử dụng/tháng) |
|||||||||||
Hạng biệt thự |
Tầng nhà |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
|||||||||
I |
10.500 |
9.600 |
9.200 |
||||||||
II |
12.600 |
11.400 |
10.900 |
||||||||
III |
14.700 |
13.400 |
12.800 |
||||||||
IV |
23.100 |
21.100 |
20.100 |
||||||||
Nhà biệt thự thuộc các loại đường phố còn lại và tại các huyện |
|||||||||||
|
|
(đ/m2 sử dụng/tháng) |
|||||||||
Hạng biệt thự |
Tầng nhà |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
|||||||||
I |
9.400 |
8.500 |
8.100 |
||||||||
II |
11.200 |
10.200 |
9.700 |
||||||||
III |
13.100 |
12.000 |
11.400 |
||||||||
IV |
20.500 |
18.800 |
17.900 |
||||||||
Cấp nhà và hạng biệt thự tại quyết định này được quy định tại Thông tư 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
Loại đường phố tại quyết định nầy áp dụng theo bảng loại đường phố do UBND tỉnh quy định trong từng thời điểm thực hiện quyết định về ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Bảng giá cho thuê nhà ở quy định tại Điều 1 của Quyết định nầy không áp dụng đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đã được cải tạo, xây dựng lại; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội được xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Nếu nhà được sửa chữa cải tạo, xây dựng lại thì giá cho thuê nhà ở thực hiện theo giá cho thuê nhà ở xã hội quy định tại Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
Tỷ lệ tính khấu hao cơ bản đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho thuê được quy định bằng 60% doanh thu về cho thuê nhà ở (tính theo giá cho thuê nhà ở do cấp có thẩm quyền quyết định).
Điều 3. Thực hiện miễn, giảm tiền thuê nhà đối với nhà ở mà Nhà nước chưa tiến hành cải tạo, xây dựng lại như sau:
1. Miễn tiền thuê nhà ở cho các đối tượng:
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên; thân nhân của liệt sỹ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng.
b) Các đối tượng thuộc diện được giảm tiền thuê nhà ở quy định tại khoản 2 Điều này hiện đang sống cô đơn, không nơi nương tựa (có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có nhà ở thuê).
2. Giảm tiền thuê nhà ở cho các đối tượng:
a) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 61% đến 80% được giảm 90% tiền thuê nhà ở phải nộp.
b) Người gia nhập tổ chức cách mạng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945 (được quy định tại Điều 10 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công năm 2005), thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 41% đến 60% được giảm 80% tiền thuê nhà ở phải nộp.
c) Thân nhân của liệt sỹ quy định tại khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật từ 21% đến 40%; người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước", người có công giúp đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công" hoặc Bằng "Có công với nước" được giảm 70% tiền thuê nhà ở phải nộp.
d) Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày; người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương kháng chiến hạng I hoặc Huân chương chiến thắng hạng I được giảm 65% tiền thuê nhà ở phải nộp.
e) Thời gian sử dụng nhà đã hết niên hạn sử dụng, nhà đã hư hỏng, xuống cấp của nhà cho thuê, tuỳ theo mức độ mà người thuê nhà đã đầu tư sửa chữa các hư hỏng của nhà được thuê thì được miễn giảm tiền thuê nhà như:
- Nếu sửa chữa một phần tường nhà và nền nhà hoặc thay phần mái nhà thì được giảm 10% tiền thuê nhà.
- Nếu thay toàn bộ khung đỡ mái và mái nhà thì được giảm 20% tiền thuê nhà.
3. Điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê nhà ở
a) Người được miễn, giảm tiền thuê nhà ở phải là người có tên trong hợp đồng thuê nhà ở (bao gồm người đại diện và các thành viên khác có tên trong hợp đồng thuê nhà).