Quyết định 38/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 38/2007/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/09/2007
Ngày có hiệu lực 06/10/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Lữ Ngọc Cư
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
******

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

*****

Số:  38/2007/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 26 tháng 09 năm 2007

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/08/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/06/2002 của Chính phủ về thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số: 24/2006/NĐ-CP, ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số: 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số: 90/2006/NĐ-CP, ngày 06/09/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở; Nghị định số: 08/2000/NĐ-CP, ngày 10/03/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số: 63/2002/TT-BTC, ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về Phí và Lệ phí; Thông tư số: 45/2006/TT-BTC, ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 97/2006/TT-BTC, ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và Lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số: 03/2007/TTLT- BTC- BTP, ngày 10/01/2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Nghị quyết số: 15/2007/NQ- HĐND, ngày 13/07/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khoá VII - Kỳ họp thứ 8 về các loại Phí và Lệ phí;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1208/TTr - STC, ngày 29/08/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu các loại phí và lệ phí; tỷ lệ % để lại cho đơn vị thu, tỷ lệ % nộp ngân sách Nhà nước; đối tượng miễn, giảm thu phí và lệ phí.

Điều 2. Bổ sung vào Quyết định số 26/QĐ-UBND, ngày 13/08/2007 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản  phí và lệ phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Các nội dung khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25/05/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.

Quyết định này bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: Quyết định số 25/2004/QĐ-UB, ngày 12/01/2004 về Phí danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá; Quyết định số 42/2004/QĐ-UB về Phí chợ; Quyết định số 43/2004/QĐ-UB về Phí vệ sinh; Quyết định số 44/2004/QĐ-UB về Phí Xây dựng; Quyết định số 45/2004/QĐ-U về Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, phí đấu gía tài sản và phí đấu giá quyền sử dụng đất; Quyết định số 48/2004/QĐ-UB về phí khai thác sử dụng tài liệu đất đai; Quyết định số 49/2004/QĐ-UB, Quyết định số 50/2004/QĐ-UB về phí qua phà, phí qua đò; Quyết định số 51/2004/QĐ-UB về Phí thư viện;

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận
- Như điều 4
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT. Tỉnh uỷ (thay b/c);       
- TT. HĐND tỉnh (nt);
- CT, PCT, UBND tỉnh;  
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh
- UB MTTQVN tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Đắk Lắk
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- TT Công báo, TT Tin học;
- Các BPNC - VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TM.               

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

Phần 1:

BIỂU MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ

 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 38 /2007/QĐ-UB, ngày 26/09/2007 của UBND tỉnh)

1.  Phí xây dựng:

a. Mức thu:

a.1. Mức đối với dự án xây dựng công trình: Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm chi phí thiết bị).

STT

Đối tượng thu phí

Mức thu

(Tỷ lệ %)

 

Dự án công trình xây dựng: Sản xuất kinh doanh, dịch vụ du lịch, thương mại, trụ sở cơ quan, trường học, các công trình xây dựng khác...

- Đối với công trình nhóm A

- Đối với công trình nhóm B

- Đối với công trình nhóm C

 

 

 

0,05

0,20

0,50

Căn cứ vào công trình thuộc danh mục nhóm A, B, C và mức vốn quy định từng dự án đầu tư, số tiền phí thu tối đa không vượt quá 100 triệu đồng trên một dự án, công trình thuộc nhóm A và B; không vượt quá 50 triệu đồng trên một dự án công trình thuộc nhóm C.

Riêng đối với công trình nhóm B có tổng mức vốn đầu tư từ 75 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí tối đa không vượt quá 50 triệu đồng trên một dự án của công trình thuộc nhóm B.

a.2. Đối với dự án xây dựng nhà ở riêng lẻ: (tiêu chuẩn phân cấp, phân loại công trình xây dựng theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16/12/2004 của Chính phủ):

STT

Đối tượng thu phí

Mức thu(đồng/m2 đất XD)

1

Đối với công trình nhà ở tại các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột và thị trấn các huyện

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4

+ Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng

+ Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng

+ Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng

 

 

 

25.000

20.000

15.000

 

5.000

2.500

1.000

2

Đối với công trình ở tại các xã

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 1

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 2

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 3

- Hộ gia đình làm nhà ở cấp 4

+ Nhà ở cấp 4 xây 03 tầng

+ Nhà ở cấp 4 xây 02 tầng

+ Nhà ở cấp 4 xây 01 tầng

 

15.000

10.000

5.000

 

1.500

1.000

500

b. Đối tượng miễn thu phí: Các công trình xây dựng nhà ở tại vùng 3; công trình nhà ở xây dựng cho các đối tượng chính sách xã hội.

c. Tỷ lệ trích:

- Đối với các dự án công trình xây dựng, sản xuất kinh doanh, dịch vụ, thương mại, du lịch, trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện và các công trình xây dựng khác. Cơ quan cấp huyện, thành phố tổ chức trực tiếp thu được trích lại 10% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu phí theo chế độ quy định; 90% số phí còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

- Đối với các công trình xây dựng nhà ở dân dụng trên địa bàn các phường, thị trấn các huyện, thành phố: Đơn vị trực tiếp thu (phường, thị trấn) được trích lại 20% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu theo chế độ quy định; 80% số phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

- Đối với các công trình xây dựng nhà ở dân dụng trên địa bàn các xã của huyện, thành phố: Đơn vị trực tiếp thu (xã) được trích lại 30% trên tổng số phí thực thu để chi phí cho công tác tổ chức thu theo chế độ quy định; 70% số phí còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước theo Chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.

[...]
19