BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
38/2005/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DỊCH VỤ
THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 125/2004/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2000 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cấp chứng chỉ hành
nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 3.Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Giám đốc Sở Giao thông
vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DỊCH VỤ THIẾT KẾ PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Điều 1.Phạm
vi và đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định đối tượng,
điều kiện, thủ tục, thẩm quyền quản lý và cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch
vụ thiết kế phương tiện vận tải.
2. Kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải trong Quy chế này bao gồm:
a) Thiết kế tàu biển;
b) Thiết kế tàu bay;
c) Thiết kế phương tiện thuỷ nội
địa;
d) Thiết kế phương tiện giao
thông đường bộ;
đ) Thiết kế phương tiện giao
thông đường sắt.
3. Chứng chỉ hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải cấp cho cá nhân là công dân Việt
Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài tại Việt Nam có nhu
cầu được cấp chứng chỉ, có đủ các điều kiện quy định tại Điều 2 của Quy chế
này.
Điều 2.Điều
kiện cấp chứng chỉ
Cá nhân chỉ được cấp chứng chỉ
khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có đầy đủ năng lực hành vi
dân sự theo quy định của pháp luật; đối với công dân Việt Nam phải có chứng minh
thư nhân dân, đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài
phải có hộ chiếu và giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Có đủ tiêu chuẩn quy định tại
Điều 3 của Quy chế này.
3. Có hồ sơ hợp lệ theo quy định
tại Điều 8 của Quy chế này.
4. Nộp lệ phí cấp chứng chỉ theo
quy định.
Điều
3.Tiêu chuẩn nghề nghiệp
1. Có bằng tốt nghiệp từ bậc đại
học trở lên do các cơ sở đào tạo của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp. Chuyên
ngành được đào tạo phải phù hợp với nội dung xin cấp chứng chỉ.
2. Có ít nhất 3 (ba) năm làm việc
trong ngành xin được cấp chứng chỉ.
Điều 4.Thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
1. Bộ Giao thông vận tải thống
nhất quản lý về việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương
tiện vận tải trong phạm vi cả nước; quy định nội dung và thống nhất phát hành
chứng chỉ; kiểm tra, thanh tra việc cấp chứng chỉ theo Quy chế này.
2. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện
việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế tàu biển.
3. Cục Đường sắt Việt Nam thực
hiện việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao
thông đường sắt.
4. Cục Hàng không Việt Nam thực
hiện việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
hàng không.
5. Sở Giao thông vận tải (Sở
Giao thông công chính) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp chứng chỉ
hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông đường bộ và phương
tiện thuỷ nội địa cho các cá nhân cư trú tại địa phương.
Điều 5.Mẫu
và giá trị sử dụng của chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương
tiện vận tải
1. Mẫu chứng chỉ hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải sử dụng thống nhất trên toàn quốc,
quy định tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Chứng chỉ hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải có giá trị sử dụng trong thời hạn 5
năm kể từ ngày cấp.
3. Người được cấp chứng chỉ hành
nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải được phép hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải trong phạm vi cả nước theo quy định
của pháp luật.
Điều 6.Nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải
1. Nhiệm vụ
a) Tổ chức tiếp nhận hồ sơ,
trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ nếu xét thấy chưa hợp lệ
phải có văn bản yêu cầu người xin cấp chứng chỉ sửa đổi, bổ sung (văn bản ghi
rõ lý do và hướng dẫn cách sửa đổi, bổ sung). Cấp chứng chỉ đúng thời hạn quy định
tại khoản 2 Điều 9 của Quy chế này.
b) Kiểm tra việc hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải của người được cấp chứng chỉ theo nội
dung chứng chỉ đã được cấp.
c) Giải quyết các khiếu nại về
việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
theo thẩm quyền.
d) Lưu trữ hồ sơ gốc.
đ) Định kỳ báo cáo Bộ Giao thông
vận tải về tình hình cấp chứng chỉ và hoạt động hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện vận tải trong phạm vi quản lý.
2. Quyền hạn
a) Kiểm tra hồ sơ theo đúng quy
định tại Điều 8 của Quy chế này để cấp chứng chỉ.
b) Không cấp chứng chỉ khi người
xin cấp không đủ các điều kiện và tiêu chuẩn nghề nghiệp quy định tại Điều 2 và
Điều 3 của Quy chế này.
c) Thu hồi chứng chỉ đã cấp đối
với người vi phạm các quy định của Quy chế này.
d) Yêu cầu các cơ quan có thẩm
quyền xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 7.Quyền
hạn và trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện vận tải
1. Quyền hạn
a) Được sử dụng chứng chỉ hành
nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải để đăng ký kinh doanh và
hoạt động kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải theo quy định của
pháp luật.
Người có chứng chỉ hành nghề chỉ
được đăng ký trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của một cơ sở kinh doanh.
b) Đề nghị gia hạn hoặc bổ sung
nội dung chứng chỉ khi có đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định của Quy chế
này.
c) Yêu cầu cơ quan cấp chứng chỉ,
các tổ chức có liên quan thực hiện đúng quy định; khiếu nại, tố cáo, khởi kiện
cá nhân, tổ chức làm sai quy định tại Quy chế này.
2. Trách nhiệm
a) Hành nghề kinh doanh dịch vụ
thiết kế phương tiện vận tải theo đúng nội dung đã ghi trong chứng chỉ.
b) Tuân thủ các quy định của
pháp luật về giao thông vận tải có liên quan trong việc thiết kế phương tiện vận
tải.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về chất lượng sản phẩm thiết kế do mình thực hiện; thực hiện chế độ bảo hiểm
nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
d) Không được cho người khác
thuê, mượn chứng chỉ để hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải,
không được sửa chữa nội dung chứng chỉ đã được cấp.
đ) Xuất trình chứng chỉ và chấp
hành việc kiểm tra, thanh tra về hoạt động hành nghề thiết kế phương tiện vận tải
theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 8.Hồ sơ
xin cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
Hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành
nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải theo mẫu tại Phụ lục
số 1 ban hành kèm theo Quy chế này, kèm theo 02 ảnh màu cỡ 3x4 chụp trong thời
gian không quá 6 tháng trước ngày nộp hồ sơ.
2. Bản sao hợp pháp các văn bằng,
chứng chỉ liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ hành nghề, nếu là văn bằng,
chứng chỉ do nước ngoài cấp phải dịch ra tiếng Việt và có công chứng.
3. Bản khai kinh nghiệm chuyên
môn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 9.Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
1. Người đề nghị cấp chứng chỉ nộp
tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 của
Quy chế này.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện
vận tải trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường
hợp không cấp phải thông báo lý do và trả lại hồ sơ cho người xin cấp chứng chỉ.
3. Người được cấp chứng chỉ nộp
lệ phí cấp chứng chỉ tại cơ quan cấp chứng chỉ theo quy định.
Điều 10.Cấp
lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
1. Chứng chỉ hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải được cấp lại trong những trường hợp
sau:
a) Chứng chỉ hết hạn sử dụng;
b) Chứng chỉ bị mất;
c) Chứng chỉ bị rách, nát;
d) Bổ sung nội dung hành nghề.
2. Điều kiện để được cấp lại chứng
chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải:
a) Có đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề;
b) Có chứng chỉ cũ, trường hợp mất
chứng chỉ thì phải có giấy xác nhận của cơ quan công an hoặc chính quyền địa
phương;
c) Có bản khai kết quả hành nghề
theo chứng chỉ đã được cấp;
d) Không vi phạm các quy định tại
Quy chế này và pháp luật có liên quan;
đ) Đối với trường hợp đề nghị bổ
sung nội dung hành nghề thì phải có thêm bản sao văn bằng chứng chỉ liên quan đến
nội dung xin bổ sung.
3. Trong trường hợp chứng chỉ bị
mất hoặc rách nát đề nghị cấp lại thì nội dung và thời hạn của chứng chỉ mới phải
ghi theo đúng nội dung và thời hạn của chứng chỉ cũ.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ tiếp nhận hồ sơ và cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế
phương tiện vận tải trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp không cấp phải thông báo lý do và trả lại hồ sơ cho người xin cấp
lại chứng chỉ.
Điều 11.Kiểm
tra, thanh tra việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương
tiện vận tải
1. Vụ Khoa học - Công nghệ là cơ
quan tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo và kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện Quy chế này trong phạm vi cả nước.
2. Cục Đường bộ Việt Nam có
trách nhiệm thực hiện kiểm tra, thanh tra các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao
thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc cấp chứng
chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông đường bộ tại địa
phương.
3. Cục Đường sông Việt Nam có
trách nhiệm thực hiện kiểm tra, thanh tra các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao
thông công chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc cấp chứng
chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện thuỷ nội địa tại địa
phương.
Điều 12.Thu
hồi chứng chỉ
1. Cơ quan cấp chứng chỉ hành
nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải có quyền thu hồi chứng chỉ
và thông báo cho các cơ quan có liên quan biết nếu cá nhân hành nghề thiết kế
phương tiện vận tải vi phạm một trong các trường hợp sau đây:
a) Khai báo không trung thực
trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ;
b) Sửa chữa nội dung chứng chỉ
đã được cấp;
c) Hành nghề không đúng với nội
dung ghi trong chứng chỉ; cho người khác thuê hoặc mượn chứng chỉ để hành nghề
kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
nếu làm sai các quy định của Quy chế này hoặc các quy định của pháp luật có
liên quan thì tuỳ mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành
chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC SỐ 1
(Kèm theo Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải ban
hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DỊCH VỤ
THIẾT KẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi
:....................................................
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư nhân dân,
ngày cấp, nơi cấp (số hộ chiếu và giấy tờ hợp lệ theo quy định):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
.................................(Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp)
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia thiết kế:
- Số phương tiện vận tải đã độc
lập thiết kế:
- Số phương tiện vận tải đã tham
gia thiết kế:
9. Đã được cấp chứng chỉ hành
nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải số .........,
ngày.........tháng....... năm........ (đối với trường hợp xin cấp lại).
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành
nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải với các nội dung thiết kế
sau:
-...
-...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung ghi trong tờ khai này và cam kết hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết
kế phương tiện vận tải theo đúng chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
.........., ngày.... tháng......
năm.....
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC SỐ 2
(Kèm theo Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải ban
hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN VỀ THIẾT KẾ
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên
môn thiết kế:
STT
|
Thời gian hoạt
động chuyên môn về thiết kế phương tiện vận tải.
(Từ .... đến....
tham gia thiết kế phương tiện vận tải ở cơ quan, tổ chức nào? hoặc độc lập
thiết kế ?)
|
Nội dung công
việc về thiết kế đã làm? Chủ trì hoặc tham gia thiết kế hoặc độc lập thiết kế?
(tên phương tiện, nếu có)
|
Tự đánh giá
năng lực thiết kế của bản thân.
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung bản tự khai này.
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp. Trường hợp không làm việc trong cơ quan, tổ
chức thì phải xuất trình hợp đồng kinh tế để chứng minh những công việc đã thực
hiện.
|
.......,
ngày.... tháng..... năm ....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Kèm theo Quy
chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải ban
hành kèm theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVTngày 09 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KINH DOANH DỊCH VỤ THIẾT KẾ
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Trách nhiệm của
người được cấp chứng chỉ:
- Chỉ được hành nghề thiết kế
phương tiện vận tải theo nội dung ghi trong chứng chỉ này.
- Chỉ được đăng ký trong hồ
sơ đăng ký kinh doanh của một cơ sở kinh doanh.
- Không cho thuê, mượn chứng
chỉ này để hành nghề thiết kế phương tiện vận tải.
- Không tẩy xoá, sửa chữa nội
dung chứng chỉ.
Trang 4 (màu đỏ)
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỨNG CHỈ
Hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
Trang 1 (màu đỏ)
|
Ghi chú: Chứng chỉ hành nghề có
4 trang, kích thước 85mm x 130mm
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CHỨNG CHỈ
Hành nghề kinh
doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
ảnh 3x4
(có đóng dấu của
cơ quan cấp chứng chỉ)
- Cấp cho ông (bà):
- Ngày sinh:
- Quốc tịch:
- Số CMTND:... cấp ngày... tại (hoặc hộ chiếu):
- Nơi thường trú:
- Chỗ ở hiện tại:
- Trình độ chuyên môn:
Số…………./
Trang 2 (màu trắng)
|
- Được hành nghề thiết kế:........
Chứng chỉ này có giá trị trong phạm vi cả nước đến ngày..... tháng....
năm....
....., ngày....
tháng.... năm....
Cơ quan cấp chứng
chỉ
...........................
(Thủ trưởng cơ
quan ký, ghi rõ chức vụ, họ tên, đóng dấu)
Trang 3 (màu trắng)
|