Quyết định 3787/QĐ-UBND năm 2021 giao chỉ tiêu biên chế công chức năm 2022 do tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 3787/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2021
Ngày có hiệu lực 29/12/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Nguyễn Văn Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3787/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 29 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3096/TTr-SNV ngày 28 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao 2.004 (hai nghìn không trăm lẻ bốn) chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022 (Biểu chi tiết đính kèm).

Điều 2. Giao các cơ quan, địa phương:

1. Quyết định giao biên chế công chức cho các đơn vị thuộc và trực thuộc (nếu có);

2. Báo cáo kết quả giao, kết quả sử dụng biên chế công chức từng quý về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi;

3. Bố trí, sử dụng biên chế công chức hiệu quả, đảm bảo thực hiện nghiêm chủ trương tinh giản biên chế.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TT. Tỉnh ủy (để báo cáo);
- TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Lưu VT, NC(N).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vĩnh

 

GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số: 3787/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số TT

Tên cơ quan, địa phương

Biên chế giao 2022

Ghi chú

TỔNG CỘNG

2.004

 

I. CƠ QUAN CẤP TỈNH

982

 

1

Sở Công Thương

39

 

2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

144

 

3

Sở Giao thông vận tải

81

 

4

Sở Xây dựng

42

 

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

41

 

6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

50

 

7

Sở Tài chính

61

 

8

Sở Tư pháp

32

 

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

48

 

10

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

47

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

36

 

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

50

 

13

Sở Y tế

60

 

14

Sở Nội vụ

64

 

15

Sở Thông tin và Truyền thông

28

 

16

Sở Ngoại vụ

14

 

17

Thanh tra tỉnh

38

 

18

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

54

 

19

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

20

 

20

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

33

 

II. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

1.003

 

1

Huyện Gò Công Đông

92

 

2

Huyện Gò Công Tây

90

 

3

Huyện Tân Phú Đông

75

 

4

Huyện Chợ Gạo

90

 

5

Huyện Châu Thành

95

 

6

Huyện Cai Lậy

90

 

7

Huyện Cái Bè

96

 

8

Huyện Tân Phước

91

 

9

Thị xã Gò Công

86

 

10

Thị xã Cai Lậy

84

 

11

Thành phố Mỹ Tho

114

 

III. DỰ PHÒNG

19