Quyết định 3779/QĐ-UBND năm 2013 về việc giao dự toán ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 3779/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2013
Ngày có hiệu lực 12/12/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Lê Hữu Lộc
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3779/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 7;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu thu, chi ngân sách năm 2014 cho các Sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2014 được giao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:

1. Bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2014 theo quy định, cụ thể như sau:

a. 50% tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện);

b. Tiết kiệm 10% số chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương);

c. Đối với các cơ quan, đơn vị có nguồn thu từ phí, lệ phí sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2014 (riêng ngành y tế sử dụng tối thiểu 35%, sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh).

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện giao dự toán thu, chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Thủ trưởng các Sở, ban, đơn vị trực thuộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

Phụ lục số 1

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NĂM 2014

(Kèm theo Quyết định số 3779/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng

NỘI DUNG THU

Dự toán năm 2014

Ngân sách nhà nước

Ngân sách địa phương

A-TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III+IV)

4.507.000

3.623.550

I. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

822.000

 

1. Thuế xuất, nhập khẩu và TTĐB hàng NK

358.000

 

2. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu

464.000

 

II. THU NỘI ĐỊA

3.465.000

3.403.550

1. Thu từ DNNN Trung ương

445.000

444.050

- Thuế giá trị gia tăng

331.310

331.310

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

108.000

108.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

4.300

4.300

- Thuế môn bài

340

340

- Thu hồi vốn và thu khác

950

 

2. Thu từ DNNN địa phương

295.000

295.000

- Thuế giá trị gia tăng

143.235

143.235

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

111.700

111.700

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

100

100

- Thuế tài nguyên

39.000

39.000

- Thuế môn bài

325

325

- Thu hồi vốn và thu khác

640

640

3. Thu từ DN có vốn ĐT nước ngoài

95.000

94.500

- Thuế giá trị gia tăng

53.700

53.700

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

40.000

40.000

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

350

350

- Thuế tài nguyên

300

300

- Thuế môn bài

150

150

- Các khoản thu khác

500

 

4. Thu từ khu vực CTN ngoài QD

1.545.100

1.545.100

- Thuế giá trị gia tăng

1.121.430

1.121.430

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

88.300

88.300

- Thuế TTĐB hàng hóa, dịch vụ trong nước

184.800

184.800

- Thuế tài nguyên

116.690

116.690

- Thuế môn bài

19.000

19.000

- Thu khác ngoài quốc doanh

14.880

14.880

5. Lệ phí trước bạ

125.000

125.000

7. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

10.200

10.200

7. Thuế thu nhập cá nhân

95.000

95.000

8. Thuế bảo vệ môi trường

130.000

130.000

9. Thu phí và lệ phí

95.000

70.000

 - Phí, lệ phí trung ương

25.000

 

 - Phí, lệ phí địa phương

70.000

70.000

 Bao gồm: + Phí BVMT khai thác khoáng sản

50.000

50.000

 + Các loại phí, lệ phí còn lại

20.000

20.000

10.Tiền sử dụng đất

400.000

400.000

11. Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

88.700

88.700

12. Tiền bán nhà thuộc sở hữu nhà nước

6.000

6.000

13. Thu quỹ đất công ích, thu khác ngân sách xã

45.000

45.000

14. Thu khác

90.000

55.000

 Bao gồm: + Thu phạt vi pham ATGT

50.000

15.000

 + Thu khác còn lại

40.000

40.000

III. THU TỪ HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT

70.000

70.000

IV. CÁC KHOẢN GHI THU - GHI CHI NSNN

150.000

150.000

1. Thu học phí

30.000

30.000

2. Thu viện phí

120.000

120.000

B- THU BỔ SUNG TỪ NS TRUNG ƯƠNG

3.318.854

3.318.854

1. Bổ sung cân đối ổn định

1.286.636

1.286.636

2. Bổ sung có mục tiêu

1.020.765

1.020.765

3. Bổ sung để thực hiện tiền lương tối thiểu chung đến mức 1.050.000 đồng/tháng và mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng

1.011.453

1.011.453

* TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

6.942.404

I. Các khoản thu cân đối NSĐP

 

3.623.550

1. Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

 

2.408.025

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ

 

995.525

3. Thu xổ số kiến thiết

 

70.000

4. Các khoản ghi thu - chi chi

 

150.000

II. Ngân sách Trung ương bổ sung

 

3.318.854

 - Bổ sung cân đối

 

1.286.636

 - Bổ sung mục tiêu

 

1.020.765

 - Bổ sung thực hiện chế độ tiền lương

 

1.011.453

 

[...]