UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3779/2006/QĐ-UBND
|
Hạ
Long, ngày 28 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật
ban hành văn bản quy phạp pháp luật của HĐND, UBND ngày 04/12/2004;
Căn cứ Luật
Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông
tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý
chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông
tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý
chi phí khảo sát xây dựng;
Căn cứ Quyết
định số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban
hành “Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng”;
Theo đề nghị
của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1292/XD-KT ngày 22/11/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
Đơn giá xây dựng
công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh làm cơ sở xác
định chi phí xây dựng công trình trong tổng dự toán, dự toán công trình thuộc
các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng
do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư
phát triển của doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Khuyến khích
các dự án đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng Quyết định này để
xác định và quản lý chi phí xây dựng công trình.
Điều 2.
Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng thực hiện theo
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Đối với công
trình xây dựng có điều kiện đặc biệt, khác với qui định trong tập đơn giá này,
Sở Xây dựng chịu trách nhiệm chủ trì nghiên cứu, báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh
giải quyết cụ thể.
Điều 3. Giao
giám đốc Sở Xây dựng căn cứ các qui định pháp luật hiện hành tổ chức kiểm tra,
quản lý thống nhất quá trình thực hiện tập đơn giá này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế
cho tập đơn giá khảo sát xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số
3878/QĐ-UB ngày 12/10/2001 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến
hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi
hành./
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (để báo cáo),
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 5;
- V0, V2, V3,
- Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ (để đăng công báo)
- Lưu: VT, XD.
XD100-QĐ511
|
TM.
UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quang Hưng
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO
SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3779 /2006/QĐ-UBND ngày 28 /11/2006 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG
A. THUYẾT MINH
Đơn giá xây dựng
công trình - Phần khảo sát xây dựng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao
gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát như 1m khoan, 1ha đo vẽ bản đồ địa
hình, 1 mẫu thí nghiệm, v.v..., từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo
sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm qui định.
1. Các căn cứ
xây dựng đơn giá: Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng được lập
theo các căn cứ sau:
- Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
- Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ qui định hệ thống thang lương, bảng
lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số
94/2006/NĐ-CP ngày 7/09/2006 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu
chung;
- Thông
tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập đơn giá
khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Định mức dự
toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định
số 28/2005/QĐ-BXD ngày 10/08/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Quyết định số
3394/QĐ-UBND ngày 31/10/2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh “Về việc qui định giá ca
máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”;
- Bảng giá vật
liệu ban hành kèm theo Quyết định số 2621/QĐ-UBND ngày 06/9/2006 của Uỷ ban
Nhân dân tỉnh;
- Các văn bản
pháp qui khác theo qui định hiện hành của Nhà nước;
2. Nội dung
đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng
2.1. Chi phí vật
liệu:
Là giá trị vật
liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn
vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
2.2. Chi phí
nhân công:
Chi phí nhân
công là toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp thực hiện công tác khảo sát bao gồm:
Lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối
với công nhân khảo sát xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để
tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công được xác
định như sau:
- Chi phí nhân
công trong đơn giá đã tính với mức lương tối thiểu là 450.000đ/tháng, cấp bậc
tiền lương theo bảng lương A.1.8 nhóm II ban hành kèm theo Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất
20% lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định sản xuất ở mức bình quân 15% lương cấp
bậc, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép..) bằng 12% và một số chi phí
có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc.
2.3. Chi phí
máy thi công:
Chi phí máy thi
công là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi công trực tiếp hoàn thành
một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
3. Kết cấu tập
đơn giá
Đơn giá xây dựng
công trình phần-khảo sát xây dựng gồm 17 chương, phân theo nhóm, loại công tác
khảo sát và được mã hoá thống nhất.
Chương 1: Công
tác đào đất đá bằng thủ công
Chương 2: Công
tác khoan tay
Chương 3: Công
tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước
Chương 4: Khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước
Chương 5: Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn
Chương 6: Khoan
guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước
Chương 7: Khoan
đường kính lớn
Chương 8: Công
tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương 9: Công
tác đo lưới khống chế mặt bằng
Chương 10: Công
tác đo khống chế độ cao
Chương 11: Công
tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn
Chương 12: Công
tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên dưới nước
Chương 13: Đo vẽ
mặt cắt địa hình
Chương 14: Công
tác thí nghiệm trong phòng
Chương 15: Công
tác thí nghiệm ngoài trời
Chương 16: Công
tác thăm dò địa vật lý
Chương 17: Công
tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình
Mỗi loại đơn
giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện
thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực
hiện công tác khảo sát xây dựng đó.
B. QUI ĐỊNH ÁP DỤNG:
1. Tất cả các
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh có sử dụng vốn ngân sách Nhà
nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước phải căn cứ vào đơn giá
này để lập, thẩm định, xét duyệt dự toán và làm căn cứ để xác định giá đấu thầu,
chỉ định thầu.
2. Ngoài thuyết
minh và qui định nói trên, trong mỗi chương công tác của Đơn giá xây dựng công
trình - Phần khảo sát xây dựng đều có phần thuyết minh và qui định áp dụng cụ
thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều
kiện và biện pháp thi công.
3. Giá vật liệu
trong đơn giá là giá vật liệu chưa bao gồm thuế VAT, khi lập tổng dự toán, dự
toán căn cứ vào thông báo giá liên ngành Tài chính - Xây dựng tại thời điểm lập
dự toán và giá vật liệu đã tính trong đơn giá để tính chênh lệch giá vật liệu
trong dự toán.
4. Trong quá
trình áp dụng nếu có sự biến động về giá cả và tiền lương thì Sở Xây dựng chủ
trì phối hợp với các Sở có liên quan căn cứ vào chế độ, qui định hiện hành báo
cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành hướng dẫn việc lập và điều chỉnh dự toán theo
sự thay đổi giá cả và tiền lương mới.
5. Những công
tác khảo sát không có trong đơn giá này hoặc những loại công tác khảo sát mới
(áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, qui phạm khác với qui định hiện hành, sử dụng
thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt),
Chủ đầu tư căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công
và phương pháp xây dựng định mức dự toán theo Phụ lục số 5 của Thông tư số
04/2005/TT-BXD Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình xây dựng định mức cho những công tác nói trên gửi về Sở Xây dựng để báo
cáo với Bộ Xây dựng ban hành làm căn cứ xây dựng đơn giá trình Uỷ ban Nhân dân
tỉnh ban hành áp dụng.
6. Những công
trình được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20%,
công trình ở những vùng được hưởng phụ cấp khu vực và các chế độ chính sách
khác chưa tính trong đơn giá xây dựng thì được bổ sung các khoản này vào chi
phí theo hướng dẫn tại Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trong quá trình
thực hiện có vướng mắc đề nghị phản ánh trực tiếp về Sở Xây dựng để nghiên cứu
trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định./.