Quyết định 3760/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 3760/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/12/2009
Ngày có hiệu lực 23/12/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Lữ Ngọc Cư
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3760/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 23 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ, về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Công văn số 606/CV- TH ngày 26 tháng 10 năm 2009 và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính trên tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh cập nhật để trình ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2186/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của ủY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Đắk Lắk.

Điều 4. Chánh văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Chính phủ (b/c);
- TCT chuyên trách CCHC TTg (b/c);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh;
- Website tỉnh;
- Các phòng, trung tâm thuộc VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTĐA30 (T.255).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3760 /QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của ủY ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

STT

Tên thủ tục hành chính

I. Lĩnh vực Đường bộ

1

Cấp mới Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.

2

Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

3

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý ( Có hồ sơ gốc đầy đủ)

4

Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ gốc không đầy đủ cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý

5

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý.

6

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị hỏng, bị mất cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý.

7

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý

8

Di chuyển quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng sang địa phương khác.

9

Cấp Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo.

10

Cấp Giấy phép xe tập lái

11

Học, thi để cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người trúng tuyển kỳ sát hạch do Sở Giao thông vận tải quản lý

12

Đổi Giấy phép lái xe (GPLX) do Sở Giao thông vận tải quản lý

13

Đổi Giấy phép lái xe (GPLX) do ngành công an cấp tại địa phương sau ngày 31/07/1995

14

Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ quốc phòng cấp

15

Đổi Giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người nước ngoài cư trú, học tập, công tác 03 tháng trở lên tại Việt Nam

16

Đổi Giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho khách du lịch lái xe vào Việt Nam

17

Đổi Giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người Việt Nam cư trú tại địa phương

18

Cấp lại Giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý.

19

Di chuyển quản lý Giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải cấp

20

Chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề.

21

Công bố tuyến vận tải khách cố định sau thời gian khai thác thử đối với các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề

22

Chấp thuận khai thác tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống có trong danh mục.

23

Bổ sung xe thuộc doanh nghiệp vận tải vào các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống đã được chấp thuận

24

Chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp ngừng khai thác các tuyến vận tải khách cố định

25

Chấp thuận đề nghị của phương tiện ngừng khai thác các tuyến vận tải khách cố định

26

Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ, xe cá nhân

27

Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải thương mại

28

Cấp phù hiệu “Xe hợp đồng”

29

Cấp phù hiệu “Taxi”

30

Cấp phù hiệu “Xe vận chuyển khách du lịch”

31

Đăng ký mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt

32

Đăng ký tham gia vận tải khách bằng xe buýt

33

Cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động.

34

Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe

35

Cấp văn bản thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới đường bộ

36

Cấp Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3, A4

37

Cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác do Sở Giao thông vận tải quản lý

38

Cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý

39

Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý

40

Cấp Giấy phép lưu hành đặc biệt xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn đường bộ.

41

Cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ

II. Lĩnh vực Thủy nội địa

42

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác

43

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác

44

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật.

45

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện, nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

46

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện, nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.

47

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu.

48

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm, hoặc bị cháy hồ sơ.

49

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác

50

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa

51

Xoá đăng ký phương tiện thủy nội địa

III. Lĩnh vực Khiếu nại tố cáo

52

Thủ tục tiếp dân

53

Thủ tục xử lý đơn thư

54

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

55

Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai

56

Thủ tục giải quyết tố cáo

PHẦN II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢ QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐẮK LẮK

I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ

1. Thủ tục cấp mới Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải.

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân, tổ chức đến làm thủ tục chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhân và trả kết qua giải quyết thu tục hành chính nằm trong phòng hành chính Sở Giao thông vận tải Đắk Lắk (07 Đinh Tiên Hoàng, Tp. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk).

Khi đến nộp hô sơ, cá nhân, tổ chức phai xuất trinh Hồ sơ gốc va chứng nhận gốc để đối chiếu.

Công chức tiếp nhân hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Trường hợp hô sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu nộp lệ phí và viết giây hẹn trao cho người nộp.

Trường hợp hô sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiêp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

[...]