Quyết định 375/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Số hiệu 375/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/04/2015
Ngày có hiệu lực 23/04/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Nguyễn Khắc Chử
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 375/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 23 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 1236/QĐ-BTNMT ngày 25/7/2013 về việc phê duyệt kết quả khoanh định các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ - Đợt 1 năm 2013; số 1270/QĐ-BTNMT ngày 30/6/2014 về việc phê duyệt kết quả khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đợt 2;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 24/QĐ-UBND ngày 15/01/2014, số 1807/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu đến năm 2015, có xét đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 282/TTr-STNMT ngày 14/4/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt 05 khu vực khoáng sản với tổng diện tích là 40,3 ha; đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 7, Điều 12, Nghị định 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản, thuộc khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh;

(Có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được phê duyệt tại Quyết định này và triển khai thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương; Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
TT. Tỉnh ủy; (B/c)
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.
UBND tỉnh;
- Tổng cục ĐC&KSVN;
- Lưu: VT, TN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Chử

 

PHỤ LỤC

CÁC KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 23/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên khoáng sản, vị trí khu vực

Tọa độ điểm góc khu vực khoáng sản, hệ VN-2000 kinh tuyến 103 độ, múi chiếu 3 độ

Diện tích (ha)

Căn cứ pháp lý

 

 

X(m)

Y(m)

 

 

1

Điểm mỏ chì - kẽm Khun Há, xã Khun Há, huyện Tam Đường

2460319

563296

khu vực 1: 7,0 ha

Theo khoản 7 Điều 12, Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ

2460461

563503

2460441

563610

2460221

563739

2460126

563622

2460283

563489

2460274

563314

2459794

563752

Khu vực 2: 2,0 ha

2459962

563929

2459905

563996

2459744

563820

2

Điểm mỏ chì - kẽm Khun Há (thuộc diện tích mỏ sắt Khun Há), huyện Tam Đường

2459431

564272

10,0

Theo khoản 7 Điều 12, Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ

2459441

563905

2459524

563723

2459545

564295

2459621

564218

2459648

563711

3

Điểm mỏ đồng Nâm Pửng, xã Căn Co, huyện Sìn Hồ

2450957

544017

3,6

Theo khoản 7 Điều 12, Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ

2450958

544117

2450608

544122

2450581

544022

4

Điểm mỏ đồng Lao Chải, xã Khun Há, huyện Tam Đường

2456706

559492

3,9

Theo khoản 7 Điều 12, Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ

2456609

560052

2456541

560040

2456639

559485

5

Điểm mỏ vàng gốc Nậm Cuổi, xã Nậm Cuổi, huyện Sìn Hồ

2448212

554538

4,9 (khu vực 1)

Theo khoản 7 Điều 12, Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ

2448079

554865

2447977

554717

2448130

554412

2447321

555439

8,9 (khu vực 2)

2447477

555571

2447352

555692

2447314

556006

2447483

555944

2447212

555621