QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 01/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2024
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị quyết số 103/2023/QH15 ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Quốc
hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ
về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ
Giáo dục và Đào tạo thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024
của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024.
Điều 2. Giao thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ:
1. Căn cứ nội dung của Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định này và chức
năng nhiệm vụ được giao, chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo và các bộ, cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng;
2. Định kỳ hằng tháng gửi báo cáo đánh giá tình
hình, kết quả thực hiện, khó khăn vướng mắc, phương hướng, giải pháp, kiến nghị
đề xuất (nếu có) về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) trước
ngày 16 hằng tháng để tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ KHTC, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Website Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Kim Sơn
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 05 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 373/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
ĐIỀU HÀNH
1. Mục tiêu:
Triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ giao cho
ngành Giáo dục tại Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024
(Nghị quyết 01 năm 2024).
2. Quan điểm chỉ đạo điều hành
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ quyết tâm, giữ vững
tinh thần vượt khó, đoàn kết, tự lực, tự cường, chủ động thích ứng, linh hoạt,
hành động quyết liệt, khoa học, hiệu quả, tích cực đổi mới, sáng tạo theo đúng
tinh thần “Kỷ cương trách nhiệm; chủ động kịp thời; tăng tốc sáng tạo; hiệu
quả bền vững” với 06 quan điểm, trọng tâm chỉ đạo điều hành của Chính
phủ; tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm được Chính phủ giao
tại Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2024 đối với
lĩnh vực giáo dục.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tổ chức triển khai Kết luận của Bộ Chính trị về
tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW,
ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI “Về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế”; triển khai thực hiện Chỉ thị số 32/CT-TTg
ngày 25/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục phổ thông, triển khai Nghị quyết của Chính phủ ban hành Kế
hoạch thực hiện Nghị quyết số 686/NQ-UBTVQH15
ngày 18/9/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giám sát chuyên đề về việc thực
hiện Nghị quyết số 88/2014/QH và Nghị quyết số
51/2017/QH14 của Quốc hội về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Tiếp tục thể chế hóa các quan điểm, chủ trương của
Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo; tập trung rà soát, hoàn thiện các văn
bản quy phạm pháp luật theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ, hoàn thành dứt
điểm các văn bản Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao nhưng chưa hoàn thành
trong năm 2023. Tập trung triển khai xây dựng Luật Nhà giáo bảo đảm tiến độ, chất
lượng.
3. Trình Quốc hội ban hành Nghị quyết về phổ cập
giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo 3 - 5 tuổi và Nghị quyết về đổi mới Chương
trình Giáo dục mầm non; trình Chính phủ ban hành Đề án phát triển cơ sở giáo dục
mầm non và nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ từ 06 đến 36
tháng tuổi là con công nhân tại các địa bàn khu công nghiệp. Tổ chức triển khai
Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 đối với tất cả các lớp học từ lớp 1 đến lớp
12; thẩm định bổ sung sách giáo khoa biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ
thông 2018 (nếu có); biên soạn, thẩm định, phê duyệt sách giáo khoa tiếng dân tộc
thiểu số lớp 4, lớp 5 và giáo trình giáo dục quốc phòng và an ninh dùng chung
trong các cơ sở giáo dục đại học. Tiếp tục thực hiện hiệu quả phong trào “Cả nước
thi đua xây dựng xã hội học tập, đẩy mạnh học tập suốt đời giai đoạn 2023 -
2030”. Chỉ đạo, tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 an toàn,
nghiêm túc, hiệu quả; chuẩn bị tốt các điều kiện để triển khai thực hiện phương
án thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025.
4. Đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương chủ động
xây dựng kế hoạch tuyển dụng, quản lý, sử dụng hiệu quả chỉ tiêu biên chế giáo
viên được giao tại Quyết định số 72-QĐ/TW
ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị để từng bước khắc phục tình trạng thừa, thiếu
giáo viên cục bộ và thiếu giáo viên tại các cấp học do tăng quy mô học sinh,
triển khai các môn học theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Rà soát, hoàn
thiện các quy định, cơ chế chính sách để từng bước khắc phục tình trạng thiếu
nguồn tuyển giáo viên, nhất là đối với môn học mới, môn học tích hợp. Phối hợp
với Bộ Nội vụ rà soát, xây dựng và triển khai thực hiện chính sách tiền lương mới
đối với đội ngũ nhà giáo, nhân viên ngành Giáo dục.
5. Triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới các cơ
sở giáo dục đại học và đào tạo sư phạm thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục đại học tập trung xây dựng chương trình,
tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
tri thức, kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, gắn với nghiên cứu khoa
học, đổi mới sáng tạo, hội nhập quốc tế và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp.
Tăng cường kiểm định quốc tế các chương trình đào tạo và cơ sở đào tạo.
6. Tổ chức thực hiện hiệu quả các đề án, dự án tăng
cường cơ sở vật chất, nhất là nhiệm vụ được giao trong các Chương trình mục
tiêu quốc gia. Đề xuất Chương trình đầu tư kiên cố hóa trường, lớp học, xóa
phòng học tạm, xây dựng trường chuẩn quốc gia và mua sắm, sửa chữa trang thiết
bị dạy học tối thiểu và Chương trình đầu tư phát triển giáo dục đại học để tạo
đột phá trong phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước. Chỉ đạo,
hướng dẫn đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn, nhất là vốn đầu tư công bảo
đảm hiệu quả, đúng quy định.
7. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác giáo dục
chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống; giáo dục quốc phòng, an
ninh; giáo dục thể chất và tăng cường sự phối hợp giữa gia đình, nhà trường và
xã hội trong giáo dục học sinh, sinh viên. Đẩy mạnh triển khai các giải pháp
phòng, chống bạo lực học đường; xây dựng văn hóa học đường; tăng cường công tác
tư vấn học đường, tư vấn hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên. Triển khai có hiệu
quả các giải pháp thúc đẩy các hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong học
sinh, sinh viên. Tổ chức thành công Đại hội thể thao học sinh Đông Nam Á lần thứ
31 và Hội khỏe Phù đổng toàn quốc năm 2024.
8. Tăng cường hội nhập quốc tế, chủ động hợp tác với
các nước có nền giáo dục tiên tiến để trao đổi kinh nghiệm, thu hút và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực của nước ngoài cho giáo dục và đào tạo. Đẩy mạnh việc
thu hút sinh viên, nhà khoa học có uy tín ở nước ngoài đến học tập, giảng dạy
và nghiên cứu khoa học tại Việt Nam. Triển khai hiệu quả các đề án, chương
trình học bổng đào tạo nguồn nhân lực ở nước ngoài có sử dụng ngân sách nhà nước.
9. Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với tăng cường
chuyển đổi số và thực hiện các dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo; tiếp tục xây dựng hạ tầng học tập quốc gia, kho học liệu số dùng chung
toàn ngành; hoàn thiện cơ sở dữ liệu toàn ngành, kết nối liên thông với các cơ
sở dữ liệu quốc gia.
10. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc
xây dựng pháp luật và thực hiện chính sách pháp luật về giáo dục và đào tạo nhằm
xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, ngăn ngừa và xử lý nghiêm các
hành vi vi phạm trong giáo dục và đào tạo. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục,
đào tạo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Thứ trưởng, theo lĩnh vực phụ trách, bám sát
các mục tiêu, yêu cầu thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chương trình hành động, thường xuyên theo dõi,
chỉ đạo các đơn vị chức năng được giao phụ trách triển khai thực hiện, bảo đảm
hoàn thành toàn diện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ được Chính phủ giao cho Bộ
Giáo dục và Đào tạo năm 2024; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực
hiện.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ:
- Tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ, chỉ
tiêu và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao tại Kế hoạch này bảo đảm chất
lượng và đúng tiến độ, thời hạn yêu cầu; báo cáo tình hình thực hiện gửi Vụ Kế
hoạch - Tài chính trước ngày 16 hằng tháng để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ, gửi
báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tổng hợp báo cáo Chính phủ tại các phiên họp thường
kỳ Chính phủ.
- Tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ thể
điều hành trong lĩnh vực phụ trách; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với những vấn đề vượt thẩm quyền; chịu trách
nhiệm toàn diện trước Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ
đơn vị được giao.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế
hoạch hành động này./.
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CỤ THỂ GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
CHỈ TIÊU
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu phấn đấu
năm 2024
|
Đơn vị chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
|
Kết quả huy động trẻ
|
|
|
Vụ Giáo dục Mầm
non
|
1
|
Tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ
|
%
|
32,5
|
|
2
|
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo
|
%
|
93,5
|
|
|
Kết quả phổ cập giáo dục tiểu học
|
|
|
Vụ Giáo dục Tiểu học
|
3
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 2
|
Số tỉnh
|
28
|
|
4
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu
học mức độ 3
|
Số tỉnh
|
35
|
|
|
Kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở
|
|
|
Vụ Giáo dục Trung
học
|
5
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 1)
|
Số tỉnh
|
33
|
|
6
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 2)
|
Số tỉnh
|
22
|
|
7
|
Số đơn vị cấp tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục
trung học cơ sở (tỉnh đạt chuẩn mức độ 3)
|
Số tỉnh
|
8
|
|
|
Kết quả đạt chuẩn xóa mù chữ
|
%
|
|
Vụ Giáo dục Thường
xuyên
|
8
|
Tỷ lệ số người biết chữ trong độ tuổi theo quy định
|
%
|
98,9
|
|
9
|
Tỷ lệ giảng viên đại học có bằng tiến sĩ
|
%
|
34
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
11
|
Tỷ lệ sinh viên học đại học/vạn dân
|
|
215
|
Vụ Giáo dục Đại học
|
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC ĐƠN VỊ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 373/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
NHIỆM VỤ
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì
thực hiện, theo dõi, đánh giá
|
Đơn vị phối hợp
(Các đơn vị, cơ
quan liên quan)
|
1
|
Đề án phát triển hệ thống trung tâm đào tạo xuất
sắc và tài năng về công nghệ 4.0
|
Tháng 10/2024
|
Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường
|
Vụ GDĐH, Vụ KHTC,
CSVC và các Bộ: TC, Bộ KHĐT, KHCN,...)
|
2
|
Chương trình bảo đảm cơ sở vật chất cho chương
trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2026 - 2030
|
Năm 2024
|
Vụ Cơ sở vật chất
|
Các Vụ: GDMN, GDTH,
GDTrH, KHTC, KHCN, GDDT, CTHSSV; Cục CNTT và Viện KHGDVN và các cơ quan: Ủy
ban VHGD, Ủy ban Dân tộc, Văn phòng Chính phủ; các Bộ: TC, KH&ĐT,
NN&PTNT, LĐ-TB&XH.
|
3
|
Nghị định của Chính phủ quy định về việc dạy và học
bằng tiếng nước ngoài trong và ngoài nhà trường và cơ sở giáo dục khác
|
Tháng 12/2024
|
Cục Hợp tác Quốc tế
|
Các Vụ: PC, GDMN,
GDTH, GDTrH, GDĐH, GDTX, GDDT, KHTC, Các Cục: QLCL, NGCBQLGD, Ban Quản lý
ĐANNQG; Các Bộ: TP, NG, LĐ-TB&XH
|
4
|
Đề án tổ chức dạy bơi an toàn, phòng chống đuối
nước cho trẻ em, học sinh giai đoạn 2025-2039, định hướng 2035
|
Tháng 10/2024
|
Vụ Giáo dục Thể chất
|
Vụ GDTH, Vụ GDTrH,
Vụ Cơ sở vật chất và các Bộ: LĐ-TB&XH, VHTTDL
|