ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 372/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 18
tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 131/TTr-SNN ngày 12 tháng 6
năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ban ngành và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT-TTHCC.HMC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh:
03 TTHC
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Phòng, chống
thiên tai
|
|
|
|
1
|
Phê duyệt việc tiếp nhận viện
trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước
|
Không
|
Nghị định số 50/2020/NĐ-CP
ngày 20/4/2020 của Chính phủ
|
2
|
Phê duyệt Văn kiện viện trợ
quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ xin ý kiến
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
|
Không
|
Nghị định số 50/2020/NĐ-CP
ngày 20/4/2020 của Chính phủ
|
3
|
Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ
|
Không quy định
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
|
Không
|
Nghị định số 50/2020/NĐ-CP
ngày 20/4/2020 của Chính phủ
|
Tổng cộng: 03
TTHC
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH: 03 TTHC
I. Lĩnh vực Phòng, chống thiên tai (03 TTHC)
01. Thủ tục: Phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu
trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Chủ khoản viện
trợ trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn
cấp đối với các khoản viện trợ không thuộc nội dung liên quan đến an ninh, quốc
phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ chưa xác định cơ quan chủ quản, các khoản
viện trợ có nội dung nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ
tướng Chính phủ để cứu trợ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
- Thời gian: Vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của
pháp luật).
Bước 2. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ trì, tổ chức lấy ý kiến của
các cơ quan liên quan.
Bước 3. Trong thời
gian 3 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
phê duyệt việc tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ.
- Thời gian: Vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của
pháp luật)
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình về việc phê duyệt tiếp
nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ (theo mẫu).
- Văn bản của bên viện trợ
thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ, danh mục các khoản viện trợ (có bản dịch
tiếng việc kèm theo);
- Các tài liệu khác liên quan
đến khoản viện trợ theo quy định của pháp luật.
b. Số lượng hồ sơ: Không
quy định
|
Thời hạn giải quyết
|
Trong thời hạn 3 ngày kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
|
Đối tượng thực hiện
|
Chủ khoản viện trợ.
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Kết quả
|
Quyết định phê duyệt việc tiếp
nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân các tỉnh.
|
Phí, lệ phí
|
Không.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Tờ trình về việc phê duyệt tiếp
nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ (Phụ lục I Nghị định số
50/2020/NĐ-CP).
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 50/2020/NĐ-CP
ngày 20/4/2020 của Chính phủ.
|
PHỤ LỤC I
CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA TỜ TRÌNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHOẢN VIỆN TRỢ QUỐC
TẾ KHẨN CẤP ĐỂ CỨU TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ)
I. TÊN KHOẢN
VIỆN TRỢ
II. BÊN VIỆN
TRỢ
III. CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
Tên và địa chỉ
liên lạc của cơ quan chủ quản
V. CHỦ KHOẢN
VIỆN TRỢ
Tên và địa chỉ
liên lạc của chủ khoản viện trợ
V. BỐI CẢNH VÀ
SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆN TRỢ
- Bối cảnh thực
hiện viện trợ
- Sự cần thiết của
khoản viện trợ
VI. NỘI DUNG
KHOẢN VIỆN TRỢ
1. Mục tiêu của
khoản viện trợ
2. Tổng giá trị
khoản viện trợ (nguyên tệ và quy đổi ra USD)
3. Phương án phân
bổ
Nêu chi tiết số
lượng phân bổ theo địa chỉ tiếp nhận và giá trị phân bổ
4. Địa điểm tiếp
nhận viện trợ
5. Thời gian thực
hiện tiếp nhận viện trợ
VII. TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Trách nhiệm của
các đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai tiếp nhận viện trợ khẩn cấp
(bố trí kinh phí, phương tiện, trang thiết bị,...)
VIII. KINH PHÍ
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ
Nêu cụ thể các
nguồn kinh phí, trách nhiệm bố trí kinh phí tiếp nhận viện trợ khẩn cấp cũng
như hoạt động kiểm tra, đánh giá.
IX. KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
2. Thủ tục: Phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục
hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ
tướng Chính phủ
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Ủy ban nhân dân
tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên quan để có
căn cứ phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả
thiên tai đối với các khoản viện trợ không thuộc nội dung liên quan đến an
ninh, quốc phòng, tôn giáo; các khoản viện trợ chưa xác định cơ quan chủ quản,
các khoản viện trợ có nội dung nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.
- Thời gian: Vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).
Bước 2. Trong thời hạn
tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và
các cơ quan, địa phương có liên quan thôn trả lời bằng văn bản gửi Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Nội dung ý kiến gồm: Sự phù hợp
của khoản viện trợ quốc tế khắc phục hậu quả thiên tai với bối cảnh cụ thể của
bộ, ngành, địa phương; sự phù hợp của phương thức tổ chức thực hiện khoản viện
trợ quốc tế để khắc phục hậu quả thiên tai; nguồn vốn; cam kết, điều kiện viện
trợ của Bên viện trợ và các bên tham gia (nếu có); khả năng đáp ứng các điều
kiện, yêu cầu của Bên viện trợ; hiệu quả, tính bền vững sau khi kết thúc khoản
viện trợ.
Bước 3: Trên cơ sở các
ý kiến; Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ khoản viện trợ hoàn chỉnh Văn kiện,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Văn kiện viện trợ quốc
tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
Bước 4: Sau khi Văn kiện
viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai được phê duyệt, Ủy
ban nhân dân tỉnh thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan, địa phương liên quan.
Bước 5. Chủ khoản viện
trợ tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản viện trợ theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
hành chính nhà nước
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản trình phê duyệt Văn
kiện viện trợ quốc tế để khắc phục hậu quả thiên tai của cơ quan Chủ khoản viện
trợ;
- Văn bản của nhà tài trợ thống
nhất với nội dung khoản viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên
tai (thông báo hoặc thỏa thuận viện trợ);
- Dự thảo Văn kiện viện trợ
quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: Không
quy định
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ xin ý kiến, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan, địa phương có liên
quan thôn trả lời bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Đối tượng thực hiện
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt Nam.
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Kết quả
|
Phê duyệt Văn kiện viện trợ
quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương tiếp nhận của Thủ tướng Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn
cấp để khắc phục hậu quả thiên tai (Phụ lục II Nghị định số 50/2020/NĐ-CP)
|
Không
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 50/2020/NĐ-CP
ngày 20/4/2020 của Chính phủ
|
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN KIỆN VIỆN TRỢ QUỐC TẾ KHẨN CẤP ĐỂ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
(Kèm theo Nghị định số 50/2020/NĐ-CP ngày 20/4/2020 của Chính phủ)
I. THÔNG TIN
CƠ BẢN VỀ KHOẢN VIỆN TRỢ
1. Tên khoản viện
trợ
2. Bên viện trợ
3.Tên và địa chỉ
liên lạc của cơ quan chủ quản và chủ khoản viện trợ
4. Thời gian dự
kiến thực hiện viện trợ
5. Địa điểm thực
hiện
II. BỐI CẢNH
VÀ SỰ CẦN THIẾT
1. Cơ sở pháp lý
2. Bối cảnh và sự
cần thiết tiếp nhận viện trợ
III. MỤC TIÊU
TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ
Nêu rõ mục tiêu tổng
quát và mục tiêu cụ thể của khoản viện trợ
IV. MÔ TẢ NỘI
DUNG VIỆN TRỢ
Nêu rõ các nội
dung viện trợ, hình thức viện trợ, phương thức tiếp nhận viện trợ, phương án
phân bổ viện trợ, cơ chế phối hợp giữa các bên trong tiếp nhận viện trợ,...
V. ĐỐI TƯỢNG
THỤ HƯỞNG
Nêu rõ đối tượng
thụ hưởng trực tiếp từ khoản viện trợ
VI. KẾ HOẠCH
THỰC hiện kiểm tra và đánh giá
1. Kế hoạch chi
tiết việc thực hiện khoản viện trợ
2. Kế hoạch kiểm
tra việc thực hiện khoản viện trợ
3. Kế hoạch đánh
giá kết quả thực hiện viện trợ
VII. TỔNG VỐN
VIỆN TRỢ
1. Tổng vốn viện
trợ (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ). Trong đó:
- Vốn viện trợ
không hoàn lại (nguyên tệ và quy đổi ra đô la Mỹ)
- Vốn đối ứng
(VNĐ và quy đổi ra đô la Mỹ). Trong đó:
+ Hiện vật: tương
đương: ....(VNĐ và quy đổi ra đô la Mỹ)
+ Tiền mặt:
....(VNĐ và quy đổi ra đô la Mỹ)
VIII. ĐIỀU KIỆN
RÀNG BUỘC CỦA BÊN TÀI TRỢ
Các điều kiện
ràng buộc của Bên viện trợ (nếu có)
IX. ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG CỦA KHOẢN VIỆN TRỢ
Hiệu quả kinh tế
- tài chính và hiệu quả xã hội; đánh giá tác động môi trường, các rủi ro sau
khi kết thúc khoản viện trợ.
3. Thủ tục: Điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục
hậu quả thiên tai không thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương tiếp nhận của Thủ
tướng Chính phủ
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Khi có sự thay
đổi về mục tiêu, quy mô viện trợ, đơn vị sử dụng viện trợ đối với các khoản
viện trợ không thuộc nội dung liên quan đến an ninh, quốc phòng, tôn giáo;
các khoản viện trợ chưa xác định cơ quan chủ quản, các khoản viện trợ có nội
dung nhập khẩu hàng hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi hồ sơ lấy ý kiến Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan.
Bước 2. Trên cơ sở ý
kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt điều chỉnh Văn kiện viện trợ quốc tế
khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
Trường hợp thay đổi các nội
dung khác: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt điều chỉnh Văn
kiện viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
Bước 3. Chủ khoản viện
trợ tiếp nhận, quản lý và sử dụng khoản viện trợ theo quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Không quy định
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Không quy định
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định.
|
Đối tượng thực hiện
|
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội; Hội chữ thập đỏ Việt
Nam.
|
Cơ quan thực hiện
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Kết quả
|
Quyết định điều chỉnh chủ
trương tiếp nhận viện trợ quốc tế khẩn cấp để khắc phục hậu quả thiên tai.
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số 50/2020/NĐ-CP
ngày 20/4/2020 của Chính phủ.
|