ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2013/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa, ngày 13 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI BẢO ĐẢM CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 8 tháng 11 năm 2011 của
Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011-2020;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm
2012 của Bộ Tài chính về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm
2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn nội dung chi, mức chi bảo đảm công
tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số
2182/TTr-STC ngày 28 tháng 8 năm 2013 về việc quy định nội dung chi, mức chi bảo
đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và
phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp;
b) Cơ quan thường trực cải cách hành chính của Ủy ban nhân
dân tỉnh (Sở Nội vụ);
c) Các cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng, tổ chức thực hiện
kế hoạch cải cách hành chính nhà nước hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
2. Phạm vi áp dụng:
Quyết định này quy định nội dung chi, mức chi bảo đảm công
tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Nguồn kinh phí:
a) Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính
do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.
b) Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính thuộc cấp
nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố
trí trong dự toán của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
4. Kinh phí bảo đảm cho công tác cải cách hành chính phải được
quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ tài chính hiện hành và theo các quy
định tại Quyết định này.
Điều 2. Nội dung chi:
1. Chi đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường trực tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước hàng năm trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trực thuộc Sở Nội vụ.
2. Chi xây dựng đề cương chương trình; chi tổ chức các cuộc
họp góp ý, thẩm định kế hoạch hàng năm, 5 năm, đề cương, chuyên đề cải cách
hành chính.
3. Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phục vụ công
tác cải cách hành chính.
4. Chi nghiên cứu đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách
hành chính; xây dựng các chuyên đề của các đề án, dự án về cải cách hành chính.
5. Chi tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ nghiệp vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức
làm công tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lớp tập huấn, nâng cao nhận
thức và cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các
chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài ở địa
phương.
6. Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông
tin, tổng hợp số liệu và xử lý dữ liệu thống kê về cải cách hành chính; điều
tra, khảo sát sự hài lòng của các cá nhân, tổ chức về cải cách hành chính.
7. Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội
thảo khoa học, diễn đàn chia sẻ kinh nghiệm về cải cách hành chính.
8. Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính:
a) Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về
cải cách hành chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về
cải cách hành chính;
b) Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải
cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp,
quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải
cách hành chính;
c) Chi tổ chức các cuộc thi về cải cách hành chính.
9. Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực
hiện cải cách hành chính, các đoàn đi công tác triển khai các công việc liên
quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm
về cải cách hành chính ở trong nước và nước ngoài.
10. Chi thuê chuyên gia tư vấn trong nước và nước ngoài về cải
cách hành chính.
11. Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác
nghiên cứu về cải cách hành chính.
12. Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động có thành tích trong hoạt động cải cách hành chính.
13. Các địa phương, trong phạm vi ngân sách của mình quan
tâm, tạo điều kiện đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất và kinh phí hoạt động
thường xuyên hàng năm cho Bộ phận một cửa (bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) của
từng địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thực hiện.
14. Chi hỗ trợ cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông).
15. Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành
chính:
a) Chi làm thêm giờ;
b) Chi dịch tài liệu.
c) Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi
phí khác phục vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Điều 3. Mức chi:
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
1
|
Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định
kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chương trình
|
|
|
|
- Xây dựng đề cương chi tiết Chương trình
|
Đề cương
|
Thực hiện theo Quyểt định số
40/2011/QĐ-UBND ngày 23/8/2011 của UBND tỉnh ban hành nội dung chi, mức chi
các nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính chất thường xuyên trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
|
|
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của Chương trình
|
Chương trình, đề án
|
b
|
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương,
chuyên đề:
|
|
|
|
- Chủ trì cuộc họp
|
Người/buổi
|
150.000
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100.000
|
|
- Bài tham luận
|
Người/buổi
|
300.000
|
|
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa
|
Người/buổi
|
200.000
|
2
|
Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của địa phương phục vụ công
tác cải cách hành chính
|
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số
47/2012/TTLT- BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
|
3
|
Chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành chính;
nghiên cứu, chi xây dựng các chuyên đề của các Đề án, Dự án về cải cách hành
chính; chi các hội thảo khoa học, diễn đàn khoa học về cải cách hành chính
|
|
Thực hiện theo Quyết định số
45/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 của UBND tỉnh ban hành định mức xây dựng và
phân bổ dự toán kinh phí các đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân
sách thực hiện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
4
|
Chi tổ chức các lóp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp
vụ chuyên môn và công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ công chức làm công
tác cải cách hành chính; chi tổ chức các lóp tập huấn, nâng cao nhận thức và
cung cấp thông tin cho cán bộ, phóng viên, biên tập viên phụ trách các chuyên
trang, chuyên mục cải cách hành chính tại các cơ quan báo, đài địa phương.
|
|
Thực hiện theo Quyết định số
44/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc điều tra, khảo sát, thu thập thông tin và xử lý dữ
liệu thống kê về cải cách hành chính; điều tra, khảo sát sự hài lòng của cá
nhân, tổ chức về cải cách hành chính
|
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư
58/2011/TT-BTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê
|
6
|
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết, diễn đàn chia sẻ
kinh nghiệm về cải cách hành chính
|
|
Thực hiện theo Quyết định sô
07/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
|
7
|
Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
|
|
|
a
|
Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính.
|
|
Thực hiện theo Quyết định 40/2011/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh quy định nội dung chi, mức chi các nhiệm
vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
|
b
|
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành
chính.
|
|
Đối với chế độ nhuận bút thực hiện theo
Nghị định số 6 l/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ và Thông
tư số 21/2003/TTLT- BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003
|
c
|
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính
trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và
vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành
chính; chi thiết kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách
hành chính.
|
|
Đối với chi tạo lập thông tin điện tử áp dụng
theo mức chi tại Thông tư so 194/2012/TT- BTC ngay 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.
Đối với các khoản chi khác căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp.
|
8
|
Chi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra tình hình thực hiện cải cách
hành chính, các đoàn đi công tác trong nước triển khai các công việc liên
quan đến cải cách hành chính; chi cho đoàn công tác khảo sát, học tập kinh
nghiệm về cải cách hành chính ở nước ngoài
|
|
|
a
|
Các đoàn đi trong nước
|
|
Thực hiện theo Quyêt định sô
07/2011/QĐ-UBND ngay 15 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
chế độ công tác phí trong nước, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
|
b
|
Các đoàn đi nước ngoài
|
|
Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư số
102/2012/TT- BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho CBCC nhà
nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do NSNN bảo đảm kinh phí
|
9
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn về cải cách hành chính
|
|
|
a
|
Thuê theo tháng
|
Người/tháng
|
7.000.000
|
b
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản
|
Văn bản
|
600.000
|
10
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông), làm việc ngày thứ bảy để tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính.
|
|
Mức chi 400.000 đồng/người/tháng.
Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết)
để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số
127/2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng
lương làm thêm giờ theo quy định.
|
11
|
Chi mua các ấn phẩm, sách báo, tạp chí phục vụ công tác nghiên cứu về cải
cách hành chính
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp
pháp
|
12
|
Chi dịch tài liệu
|
|
Thực hiện theo Quyêt định sô
35/2010/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh quy định chế độ chi
tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc
tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
13
|
Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích
trong hoạt động cải cách hành chính
|
|
Theo quy định hiện hành về chế độ khen thưởng
|
14
|
Một số khoản chi khác phục vụ công tác cải cách hành chính
|
|
|
a
|
Chi làm thêm giờ
|
|
Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số
08/2005/TTLT- BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với
cán bộ công chức, viên chức.
|
b
|
Chi mua văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục
vụ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp
pháp
|
c
|
Một số khoản chi khác
|
|
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp
pháp
|
- Khi mức chi tại các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại
Điều này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một văn bản khác thì được áp
dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 4. Lập, chấp hành dự toán và quyết
toán kinh phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện
theo quy định hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản
hướng dẫn hiện hành, Quyết định này hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:
1. Lập dự toán:
Hàng năm, Sở Nội vụ - cơ quan thường trực tổ chức triển khai
thực hiện kế hoạch cải cách hành chính có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực thuộc tỉnh xây dựng kế hoạch cải
cách hành chính để các sở, ngành, địa phương làm căn cứ lập dự toán ngân sách
hàng năm.
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực
thuộc tỉnh xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân sách thực hiện các dự án, kế
hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính theo kế hoạch 5 năm, hàng năm đã được cơ
quan có thẩm quyền quyết định.
Đối với nhiệm vụ cải cách hành chính thường xuyên của các sở,
ban, ngành và ủy ban nhân dân các cấp (như: tăng cường công tác chỉ đạo việc thực
hiện cải cách hành chính; tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ, cán bộ công chức;
kiểm tra đánh giá việc thực hiện công tác cải cách hành chính; tuyên truyền về
cải cách hành chính đối với các cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý...) được
bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo
phân cấp ngân sách hiện hành.
Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm tra mục tiêu, nội dung, nhiệm
vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách hàng năm của các sở, ban, ngành,
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các
đơn vị trực thuộc để thực hiện công tác cải cách hành chính sau khi có ý kiến
thẩm tra của cơ quan tài chính cùng cấp.
Đối với kinh phí thực hiện các đề án, dự án quy mô quốc gia
theo quy định tại phụ lục Nghị quyết số 30c/NQ-CP được bố trí trong dự toán của
cơ quan chủ trì đề án, dự án; cơ quan liên quan, phối hợp thực hiện đề án, dự
án thì ký hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với cơ quan chủ trì đề án, dự án và nhận
kinh phí từ cơ quan chủ trì đề án, dự án. Cơ quan chủ trì đề án, dự án có trách
nhiệm quyết toán kinh phí thực hiện đề án, dự án với cơ quan tài chính cùng cấp
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chi cho nội
dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước
theo quy định hiện hành.
Quyết toán kinh phí cải cách hành chính được tổng hợp chung
vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thời gian áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
2. Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày, kể từ ngày ký.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|