Quyết định 37/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 37/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2010
Ngày có hiệu lực 06/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Hoàng Sơn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2010/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN VÀ HỌC NGHỀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về việc Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 về việc Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, kỳ họp thứ 25 - Khóa X về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1597/TTr-GDĐT-KHTC ngày 15/11/2010 về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và học nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 với các nội dung chính như sau:

1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh: Quyết định này quy định về mức thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp học nghề thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.

2. Đối tượng thu học phí: Là học sinh đang học tập tại các trường mầm non, phổ thông công lập; học bổ túc văn hóa và học nghề phổ thông tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp dạy nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

3. Đối tượng được miễn, giảm và hỗ trợ chi phí học tập: Áp dụng theo quy định tại Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Chương II, Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.

4. Quy định về khu vực:

a) Khu vực thành thị bao gồm các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi.

b) Khu vực nông thôn bao gồm các xã thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị trấn và các xã thuộc các huyện đồng bằng.

c) Khu vực miền núi - hải đảo bao gồm các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng, các xã, thị trấn thuộc các huyện miền núi và huyện Lý Sơn.

5. Mức thu học phí áp dụng cho năm học 2010 - 2011

a) Đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập

Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh

Cấp học

Thành thị

Nông thôn

Miền núi

Mầm non

50.000

25.000

10.000

Trung học cơ sở (THCS)

40.000

20.000

10.000

Trung học phổ thông (THPT)

70.000

35.000

15.000

b) Đối với giáo dục mầm non thị trấn các huyện đồng bằng được áp dụng bằng 80% so với mức thu học phí của giáo dục mầm non ở thành thị.

c) Đối với những nơi các bậc cha mẹ có nhu cầu gửi con em học bậc tiểu học 02 buổi/ngày thì thỏa thuận với phụ huynh nhưng không được vượt quá khung như sau:

Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh

Cấp học

Thành phố Quảng Ngãi và thị trấn các huyện đồng bằng

Nông thôn

Miền núi

Tiểu học

50.000

25.000

10.000

d) Đối với giáo dục thường xuyên:

- Trung học cơ sở (ngoài độ tuổi phổ cập THCS): 60.000 đồng/tháng/học sinh;

- Trung học phổ thông: 80.000 đồng/tháng/học sinh.

[...]