ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2007/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày
24 tháng 7 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI
ĐOẠN II (2006 - 2010) TỈNH KON TUM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10
tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình phát
triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền
núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
676/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 08/8/2006 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2007/NQ-HĐND ngày
11/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 8 về việc
thông qua Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) tỉnh
Kon Tum;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135
giai đoạn II (2006 - 2010) tỉnh Kon Tum (tại phụ lục kèm theo);
Điều 2. Tiêu chí phân bổ vốn
quy định tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở để xây dựng kế hoạch phân bổ vốn
hàng năm cho các xã, thôn (làng) thuộc Chương trình 135 giai đoạn II trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giao Trưởng Ban Dân tộc
tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các
thành viên Ban chỉ đạo 135 giai đoạn II tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện.
Điều 4. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các thành viên Ban chỉ đạo 135 tỉnh, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thị Ngọc Ánh
|
TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006-2010) TỈNH KON
TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 37/2007/QĐ-UBND ngày 24/7/2007 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum)
I. Tiêu chí phân bổ vốn cho các xã, thôn: Dự án Phát triển cơ
sở hạ tầng thiết yếu
1. Tiêu
chí:
- Tiêu chí về dân số chung, gồm 2 nội
dung: số dân của các xã, thôn và số người dân tộc thiểu số.
- Tiêu chí về
hộ nghèo của xã, thôn.
- Tiêu chí về
diện tích tự nhiên của các xã.
- Tiêu chí về
đơn vị hành chính, gồm 5 nội dung: xã miền núi, vùng cao và biên giới; tổng số
thôn của từng xã; số thôn đặc biệt khó khăn.
- Tiêu chí vị
trí địa lý: Đối với cấp xã xác định cự ly và phân loại đường bộ từ trung tâm xã
đến trung tâm huyện; đối với cấp thôn xác định cự ly từ thôn đến trung tâm xã.
- Tiêu chí về kết cấu hạ tầng thiết yếu:
+ Đối với cấp xã: Xác định 10 loại
công trình hạ tầng thiết yếu: Đường giao thông loại B đến trung tâm xã, hệ thống
điện, chợ, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt, nhà văn hóa, trạm
truyền thanh, trụ sở xã;
+ Đối với cấp thôn: Xác định 04 loại
công trình thiết yếu: Đường giao thông loại B từ xã đến thôn, phòng học thôn, hệ
thống truyền thanh đến thôn và nhà sinh hoạt cộng đồng.
2. Xác định
số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
2.1. Đối với tiêu chí cấp xã
a. Về dân số: Bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu số kế hoạch năm 2006.
Cách tính cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Số dân
|
Điểm
|
Dưới 1.000 người, được tính
|
1
|
Từ 1.000 người trở
lên, cứ tăng 100 người được cộng thêm
|
0,1
|
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc
thiểu số (DTTS):
Số dân
|
Điểm
|
Cứ 100 người DTTS,
được tính
|
0,2
|
Dân số và số người dân tộc thiểu số
của các xã để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dân số trung bình ước thực
hiện năm trước của năm kế hoạch do Cục Thống kê tỉnh cung cấp.
b. Về hộ nghèo:
Hộ nghèo (chuẩn mới)
|
Điểm
|
Cứ 10 hộ nghèo, được tính
|
0,1
|
Tiêu chí hộ nghèo được xác định tại
Quyết định 1559/QĐ-UBND ngày 16/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum về việc công bố hộ
nghèo, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giai đoạn 2006 - 2010 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
c. Về diện tích tự nhiên:
Diện tích tự
nhiên
|
Điểm
|
≤ 10.000 ha, được tính
|
2
|
Trên 10.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000 ha,
được cộng thêm
|
0,2
|
d. Về đơn vị hành chính cấp
xã:
Đơn vị hành
chính cấp xã
|
Điểm
|
Xã có từ 8 thôn trở xuống, được tính
|
3
|
Xã có trên 8 thôn trở lên, cứ tăng thêm 01
thôn,được tính
|
0,3
|
Xã vùng cao, được cộng thêm
|
0,3
|
Xã miền núi, được cộng thêm
|
0,2
|
Xã biên giới, được cộng thêm
|
0,2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn, được cộng thêm
|
0,2
|
Số đơn vị hành chính cấp xã, thôn
căn cứ theo số liệu của Sở Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.
e. Về vị trí địa lý:
- Cự ly đường:
Cự ly đường
|
Điểm
|
Cứ 1 km đường từ trung huyện đến trung tâm xã,
được tính
|
0,1
|
- Loại đường: Tính theo hệ số
chênh lệch giữa các loại đường:
Cách tính: Hệ số đường loại n =
1,2(n-1), (n = 1 → 6).
* Tổng số điểm về vị trí địa lý =
Điểm cự ly đường x Hệ số loại đường.
Về cự ly và phân loại đường bộ từ
trung tâm xã đến trung tâm huyện được xác định căn cứ vào số liệu do UBND tỉnh
ban hành.
g. Về kết cấu hạ tầng thiết
yếu:
Kết cấu hạ tầng
thiết yếu
|
Điểm
|
Thiếu hoặc có nhưng còn tạm bợ từ 6/10 loại
công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu trở lên.
|
3
|
Thiếu hoặc có nhưng còn tạm bợ từ 5/10 loại
công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu trở xuống.
|
1
|
2.2. Đối với tiêu chí cấp
thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II:
a. Về dân số: Bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu số của thôn kế hoạch năm
2006. Cách tính cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Số dân
|
Điểm
|
Dưới 100 người, được tính
|
0,1
|
Từ 100 người trở
lên, cứ tăng 10 người, được cộng thêm
|
0,01
|
- Điểm của tiêu chí số người dân tộc
thiểu số (DTTS):
Số dân
|
Điểm
|
Cứ 10 người DTTS, được tính
|
0,1
|
b. Về hộ nghèo:
Hộ nghèo (chuẩn
mới)
|
Điểm
|
Cứ 10% hộ nghèo, được tính
|
0,1
|
c. Về đơn vị hành chính cấp
thôn:
Đơn vị hành
chính cấp thôn
|
Điểm
|
Thôn thuộc xã vùng cao, được cộng thêm
|
0,03
|
Thôn thuộc xã miền núi, được cộng thêm
|
0,02
|
Thôn thuộc xã biên giới, được cộng thêm
|
0,02
|
Số đơn vị hành chính cấp thôn căn
cứ theo số liệu của Sở Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.
d. Về vị trí địa lý:
Cự ly
|
Điểm
|
Cứ 1 km đường từ thôn đến trung tâm xã, được
tính
|
0,01
|
Về cự ly đường bộ từ thôn đến
trung tâm xã được xác định căn cứ vào số liệu do Sở Giao thông - Vận tải tỉnh
cung cấp.
e. Về kết cấu hạ tầng thiết
yếu:
Kết cấu hạ tầng
thiết yếu
|
Điểm
|
Chưa có đường giao thông nông thôn loại B từ
thôn đến trung tâm xã.
|
0,3
|
Thiếu hoặc còn tạm bợ 3/3 loại công trình:
phòng học thôn, hệ thống truyền thanh từ xã đến thôn; nhà sinh hoạt cộng đồng.
|
0,2
|
Thiếu hoặc còn tạm bợ 2/3 loại công trình: phòng
học thôn, hệ thống truyền thanh từ xã đến thôn; nhà sinh hoạt cộng đồng
|
0,1
|
3. Xác định mức vốn đầu tư cho
các xã, thôn:
3.1. Cách tính điểm: Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra số điểm từng xã, thôn và tổng
số điểm của các xã, thôn làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối ngân
sách, theo phương thức sau:
- Điểm của tiêu chí dân số chung của một xã, thôn bằng số điểm của dân số cộng với số điểm của
dân tộc thiểu số xã, thôn đó.
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp xã bằng số điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp thôn chung, cộng với điểm của tiêu chí cấp xã vùng cao, cộng với số
điểm của tiêu chí cấp xã miền núi (nếu có), cộng với số điểm của tiêu chí cấp
xã biên giới (nếu có), cộng với số điểm của tiêu chí đơn vị cấp thôn đặc biệt
khó khăn (nếu có).
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp thôn bằng số điểm của thôn thuộc xã vùng
cao, cộng với điểm của thôn thuộc xã miền núi (nếu có), cộng với điểm của thôn
thuộc xã biên giới (nếu có).
Tổng số điểm của xã, thôn bằng số điểm của tiêu chí dân số chung, cộng với điểm của tiêu chí hộ
nghèo, cộng với số điểm của tiêu chí diện tích tự nhiên, cộng với số điểm của
tiêu chí đơn vị hành chính, cộng với số điểm của tiêu chí vị trí địa lý, cộng với
số điểm của tiêu chí kết cấu hạ tầng thiết yếu của xã, thôn đó.
3.2. Số vốn định mức cho 1 điểm phân bổ: Lấy tổng số vốn hỗ trợ hàng năm của Dự án
Phát triển cơ sở hạ tầng do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị, chia cho tổng số
điểm của tất cả các xã, thôn thuộc Chương trình trong tỉnh.
3.3. Tổng số vốn phân bổ cho
từng xã, thôn: Bằng số vốn định mức cho 1 điểm
phân bổ nhân với tổng số điểm của xã, thôn đó.
II. Tiêu chí phân bổ vốn cho các xã, thôn: Dự án Hỗ trợ
phát triển sản xuất
1. Tiêu
chí:
- Tiêu chí về dân số chung, gồm 2
nội dung: số dân của các xã, thôn và số người dân tộc thiểu số.
- Tiêu chí về
hộ nghèo của xã, thôn.
- Tiêu chí về
diện tích tự nhiên của các xã.
- Tiêu chí về
đơn vị hành chính, gồm 5 nội dung: xã miền núi, vùng cao và biên giới; tổng số
thôn của từng xã; số thôn đặc biệt khó khăn.
- Tiêu chí vị
trí địa lý: Đối với cấp xã xác định cự ly và phân loại đường bộ từ trung tâm xã
đến trung tâm huyện; đối với cấp thôn xác định cự ly từ thôn đến trung tâm xã.
2. Xác định
số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
2.1. Đối với tiêu chí cấp xã
a. Về dân số: Bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu số kế hoạch năm 2006.
Cách tính điểm cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Số dân
|
Điểm
|
Dưới 1.000 người,
được tính
|
1
|
Từ 1.000 người trở lên,
cứ tăng 100 người, được cộng thêm
|
0,1
|
- Điểm của
tiêu chí người dân tộc thiểu số
(DTTS):
Số dân
|
Điểm
|
Cứ 100 người DTTS,
được tính
|
0,2
|
Dân số và số người dân tộc thiểu số
của các xã để tính toán điểm được xác định căn cứ vào dân số trung bình ước thực
hiện năm trước của năm kế hoạch do Cục Thống kê tỉnh cung cấp.
b. Về hộ nghèo:
Hộ nghèo (chuẩn
mới)
|
Điểm
|
Cứ 10 hộ nghèo, được tính
|
0,2
|
Tiêu chí hộ nghèo được xác định tại
Quyết định 1559/QĐ-UBND ngày 16/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum về việc công bố hộ
nghèo, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới giai đoạn 2006 – 2010 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
c. Về diện tích tự nhiên:
Diện tích tự
nhiên
|
Điểm
|
≤ 10.000 ha, được tính
|
2
|
Trên 10.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000 ha,
được cộng thêm
|
0,2
|
d. Về đơn vị hành chính cấp
xã:
Đơn vị hành
chính cấp xã
|
Điểm
|
Xã có từ 8 thôn trở xuống, được tính
|
2
|
Xã có trên 8 thôn trở lên, cứ tăng thêm 01
thôn, được tính
|
0,2
|
Xã biên giới, được cộng thêm
|
0,2
|
Xã miền núi (hoặc vùng cao), được cộng thêm
|
0,2
|
Mỗi thôn đặc biệt khó khăn, được cộng thêm
|
0,2
|
Số đơn vị hành chính cấp xã, thôn
căn cứ theo số liệu của Sở Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.
e. Về vị trí địa lý:
Cự ly đường
|
Điểm
|
Cứ 1 km đường từ trung huyện đến trung tâm xã,
được tính
|
0,2
|
Về cự ly đường bộ từ trung tâm xã
đến trung tâm huyện được xác định căn cứ vào số liệu do UBND tỉnh ban hành.
2.2. Đối với tiêu chí cấp
thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II
a. Về dân số: Bao gồm tổng dân số và số người dân tộc thiểu số của thôn kế hoạch năm
2006. Cách tính điểm cụ thể như sau:
- Điểm của tiêu chí dân số:
Số dân
|
Điểm
|
Dưới 100 người, được tính
|
0,1
|
Từ 100 người trở
lên, cứ tăng 10 người, được tính thêm
|
0,01
|
- Điểm của
tiêu chí người dân tộc thiểu số (DTTS):
Số dân là đồng
bào DTTS
|
Điểm
|
Cứ 10 người DTTS, được tính
|
0,02
|
b. Về hộ nghèo:
Hộ nghèo (chuẩn
mới)
|
Điểm
|
Cứ 10 hộ nghèo, được tính
|
0,2
|
c. Về đơn vị hành chính cấp
thôn:
Đơn vị hành chính cấp thôn
|
Điểm
|
Thôn thuộc xã miền núi (hoặc vùng cao), được cộng
thêm
|
0,02
|
Thôn thuộc xã biên giới, được cộng thêm
|
0,02
|
Số đơn vị hành chính cấp thôn căn
cứ theo số liệu của Sở Nội vụ và Ủy ban Dân tộc.
d. Về vị trí địa lý:
Cự ly
|
Điểm
|
Cứ 1 km đường từ thôn đến trung tâm xã, được
tính
|
0,01
|
Về cự ly đường bộ từ thôn đến
trung tâm xã được xác định theo số liệu thực tế tại địa phương.
3. Xác định mức vốn đầu tư cho
các xã, thôn:
3.1. Cách tính điểm:
- Điểm của tiêu chí dân số
chung của một xã, thôn: bằng số điểm của dân số cộng với
số điểm của dân tộc thiểu số xã, thôn đó.
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp xã: bằng số điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp thôn chung, cộng với số điểm của tiêu chí cấp xã miền núi (hoặc vùng
cao), cộng với số điểm của tiêu chí cấp xã biên giới, cộng với số điểm của tiêu
chí đơn vị cấp thôn đặc biệt khó khăn.
- Điểm của tiêu chí đơn vị hành
chính cấp thôn: bằng số điểm của thôn thuộc xã vùng
cao, cộng với điểm của thôn thuộc xã biên giới.
Tổng số điểm của xã, thôn: Bằng số điểm của tiêu chí dân số chung, cộng
với điểm của tiêu chí hộ nghèo, cộng với số điểm của tiêu chí diện tích tự
nhiên, cộng với số điểm của tiêu chí đơn vị hành chính, cộng với số điểm của
tiêu chí vị trí địa lý của xã, thôn đó.
3.2. Số vốn định mức cho 1
điểm phân bổ: Bằng tổng số vốn hỗ trợ hàng năm thuộc
Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị, chia cho
tổng số điểm của tất cả các xã, thôn thuộc Chương trình trong tỉnh.
3.3. Tổng số vốn phân bổ cho
từng xã, thôn: Bằng số vốn định mức cho 1 điểm
phân bổ nhân với tổng số điểm của xã, thôn đó.
Trên đây là Tiêu chí phân bổ vốn
Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010) tỉnh Kon Tum. Trong quá trình thực hiện,
nếu có những bất cập cần phải thay đổi tiêu chí thì Cơ quan Thường trực phối hợp
với các ngành nghiên cứu, tham mưu để điều chỉnh hợp lý./.