ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2014/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2015 VÀ GIAI
ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số
60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ
trợ phát triển sản xuất
cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn
bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của Liên Bộ Ủy ban Dân tộc- Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Tài chính- Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện
chương trình 135 về hỗ trợ
đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất
cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 463/BC-SKH ngày 29/12/2014 và
của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 509/TTr-BDT ngày 9/12/2014 về việc xin phê duyệt
Ban hành quy định Tiêu
chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Tiêu chí phân bổ vốn
Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp các ngành thành viên Ban chỉ
đạo Chương trình 135 cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện và các cơ quan có liên
quan chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh. Trưởng Ban Dân
tộc, Thu trưởng các ngành thành viên Ban chỉ đạo Chương trình 135 cấp tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã thuộc diện đầu
tư Chương trình 135 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư
pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND
tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Các Phó CVP
UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh; Công báo
tỉnh;
- Chuyên viên khối NCTH;
- Lưu VT, VX (H1).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Quang
|
TIÊU CHÍ
PHÂN
BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2015 VÀ GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng: Các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn
khu, thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc
diện đầu tư Chương trình 135 năm 2015 và giai đoạn 2016-2020 theo các Quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận.
2. Phạm vi áp dụng: Tiêu
chí phân bổ vốn áp dụng với:
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thuộc
Chương trình 135.
- Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình 135.
B. NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN
1.Đảm bảo đúng đối tượng, địa bàn, nội
dung theo quy định.
2.Đảm bảo bố trí
vốn tập trung tránh dàn trải, thực hiện phân bố theo Tiêu chí và định mức.
3.Đảm bảo không vượt tổng mức vốn bố trí
trong kế hoạch hằng năm.
4.Đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ,
minh bạch,
C. TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN VÀ CÁCH
TÍNH ĐIỂM:
I. TIÊU CHÍ:
1. Xác định Tiêu chí:
- Tiêu chí 1: Dân số và số người dân tộc
thiểu số.
- Tiêu chí 2: Số
hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo.
- Tiêu chí 3: Diện tích tự nhiên của
xã.
- Tiêu chí 4: Số
thôn, bản trong xã và tính đặc thù.
- Tiêu chí 5: Vị trí địa lý.
2. Xác định số điểm của từng Tiêu chí
2.1. Tiêu chí 1: Dân số và số người dân tộc thiểu
số
Dân số và số người
dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
≤ 1.000 người tính
|
1
|
Trên 1.000 người
trở lên, cứ tăng thêm 500 người tính
|
0,1
|
≤ 500 người dân tộc thiểu số tính
|
1
|
Trên 500 người trở lên, cứ tăng thêm
300 người tính
|
0,1
|
Dân số và số người dân tộc thiểu số căn cứ vào dân số
đến thời điểm 31/12 của năm trước để tính toán cho tiêu chí của năm kế hoạch (do
Cục Thống kê tỉnh cung cấp).
2.2. Tiêu chí 2: Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ
lệ hộ nghèo (theo kết quả xác định, phân loại hộ nghèo đến thời điểm 31/12
năm trước năm liền kề do Sở Lao
động- Thương binh và Xã hội cung cấp).
Dân số và số người
dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
≤ 100 hộ nghèo, hộ cận nghèo tính
|
2
|
Trên 100 hộ nghèo, hộ cận nghèo trở lên, cứ tăng thêm 50 hộ tính
|
0,1
|
≤ 10% tỷ lệ hộ nghèo tính
|
1
|
Trên 10% tỷ lệ hộ nghèo trở lên, cứ tăng thêm 2% tỷ lệ hộ nghèo tính
|
0,1
|
(Số hộ nghèo hộ cận nghèo áp dụng tính điểm cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và tỷ lệ hộ
nghèo áp dụng tính điểm
cho Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng)
2.3. Tiêu chí 3: Diện tích tự nhiên
của xã (do Sở Tài
nguyên và Môi trường cung cấp)
Diện tích tự nhiên của xã
|
Điểm
|
≤ 6.000 ha tính
|
3
|
Trên 6 000 ha trở lên, cứ tăng thêm
1.000 ha tính
|
0,2
|
2.4. Tiêu chí 4: Số thôn bản trong xã và tính
đặc thù (số thôn, bản do Sở Nội vụ cung cấp; tính đặc thù theo các quyết định của cấp có thẩm
quyền ban hành)
Thôn,
Bản trong xã và tính đặc thù
|
Điểm
|
Xã có từ 10 thôn bản trở xuống tính
|
3
|
Xã có trên 10 thôn, bản trở lên, cứ
tăng thêm 1 thôn, bản tính
|
0,1
|
Xã vùng cao cộng thêm
|
0,3
|
Xã vùng sâu, vùng xa cộng thêm
|
0,2
|
Xã có từ 10 thôn bản đặc biệt khó
khăn trở xuống tính
|
1
|
Xã có trên 10 thôn, bản đặc biệt khó
khăn trở lên, cứ tăng thêm 1 thôn, bản tính
|
0,1
|
Xã an toàn khu tính
|
0,5
|
Xã mới được bổ sung vào đầu tư Chương
trình 135 giai đoạn này so với giai đoạn trước liền kề tính
|
1
|
Xã có thôn đặc biệt khó khăn diện đầu
tư Chương trình 135 giai đoạn trước liền kề được bổ sung vào xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu đầu tư Chương trình
135 giai đoạn này
|
0,5
|
(Nếu xã vừa là xã vùng cao,
vừa là xã vùng sâu, vùng xa thì tính điểm của xã vùng cao; Nếu xã vừa là xã
vùng cao, vừa là xã vùng sâu, vùng xa, vừa là xã an toàn khu thì tính
điểm của xã an toàn khu)
2.5. Tiêu chí 5: Vị trí địa lý (do Sở Giao thông Vận tải cung cấp)
Cự
ly đường
|
Điểm
|
Cứ 1 km đường từ trung tâm huyện đến
trung tâm xã tính
|
0,1
|
Cứ 1 km đường từ trung tâm xã đến trung
tâm huyện thuộc loại đường 4,5,6 cộng thêm
|
0,01
|
II. PHÂN BỔ VỐN VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM:
1. Vốn đầu tư hỗ trợ
cho xã đặc biệt khó khăn, xã
an toàn khu:
1.1. Đối với Dự án đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng:
1.1.1. Phân bổ vốn
và tính điểm cho các xã:
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính số điểm của từng xã và tổng số điểm
làm căn cứ để phân bổ vốn
đầu tư cho xã như sau:
a) Tổng số điểm của xã:
Tổng số điểm của xã thuộc diện đầu tư Chương trình 135
|
=
|
Điểm Tiêu chí về dân số và số người dân tộc thiểu số
|
+
|
Điểm Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
+
|
Điểm
Tiêu chí về diện tích tự nhiên
|
+
|
Điểm Tiêu chí về số thôn và tính đặc thù
|
+
|
Điểm Tiêu chí về vị trí địa lý
|
b) Số vốn
định mức cho 1 điểm phân bổ:
Số vốn
định mức cho 1 điểm phân bổ
|
=
|
Tổng
số vốn phân bổ cho Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng của các xã
đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư Chương trình 135
|
:
|
Tổng số điểm của các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư Chương
trình 135 trên địa bàn tỉnh
|
c) Số vốn phân bổ cho từng xã
Số vốn phân bổ cho từng xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc diện đầu
tư Chương trình 135
|
=
|
Số vốn
định mức cho 1 điểm phân bổ
|
x
|
Số điểm
của xã đó
|
1.1.2. Đối với các công trình có
tính liên hoàn, sử dụng trên phạm vi liên xã hoặc công trình
có yêu cầu kỹ thuật
cao và các công trình lồng ghép để
hoàn thiện bộ tiêu chí về nông thôn mới:
Hằng năm căn cứ nhu
cầu thực tế, Ủy ban nhân dân các huyện đề xuất và gửi Ban Dân tộc tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét quyết
định phân bổ phân bổ vốn cho các công trình có tính liên hoàn, sử dụng trên phạm vi liên xã hoặc công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, công trình lồng ghép để hoàn thiện bộ tiêu chí về nông thôn mới trên địa bàn theo
nguyên tắc tổng số kinh phí phân bổ không
vượt quá 20% tổng kinh phí của Tỉnh giao cho các huyện, số
kinh phí còn lại phân bổ cho các xã
theo quy định.
1.2. Đối với dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất
Căn cứ vào tổng số vốn phân bổ cho dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất của các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135: Phân
bổ không quá 10% trên tổng kinh phí của Trung ương giao cho tỉnh (kinh phí
của các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu) để thực hiện các nội dung học
tập kinh nghiệm và xây dựng mô hình phát
triển sản xuất, tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức cho đội ngũ cán bộ, kinh phí còn lại phân bổ
cho các xã thực hiện làm chủ đầu tư các nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất:
Số vốn
phân bổ cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trên địa bàn tỉnh
|
=
|
Vốn phân
bổ để thực hiện hỗ trợ tạo điều kiện học tập kinh nghiệm
xây dựng và nhân rộng mô hình phát triển sản xuất và tập
huấn, kiến thức, nâng cao năng lực cán bộ (không vượt quá 10% tổng số vốn)
|
+
|
Vốn phân
bổ cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư Chương trình
135 trên địa bàn tỉnh
|
1.2.1. Thực hiện phân bổ không quá 10% vốn để hỗ trợ tạo điều kiện học tập kinh nghiệm xây dựng và nhân rộng mô hình
phát triển sản xuất có hiệu quả, tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ:
Cơ quan thường trực 135 chủ trì phối hợp
các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện thống nhất nội dung, mức phân bổ vốn cụ thể hằng năm để tổ chức triển khai tạo điều kiện cho các đối tượng thực hiện học tập kinh nghiệm xây dựng và
nhân rộng mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả và bố trí
tập huấn cho đội ngũ cán bộ.
1.2.2. Thực hiện phân bổ vốn cho các
nội dung dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do xã
làm chủ đầu tư theo cách tính điểm như sau:
a) Tổng số điểm của xã
Tổng
số điểm của xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc
diện đầu tư Chương trình 135
|
=
|
Điểm
Tiêu chí về số hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
b) Định mức vốn cho 1 điểm:
Số vốn định mức cho
1 điểm
|
=
|
Tổng
số vốn phân bổ cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của các xã đặc biệt khó khăn,
xã an toàn khu thuộc Chương trình 135
|
:
|
Tổng
số điểm của các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc Chương
trình 135 trên địa bàn tỉnh
|
c) Số vốn
phân bổ cho từng xã
Số vốn
phân bổ cho từng xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu thuộc Chương trình 135
|
=
|
Số vốn định mức cho 1 điểm
|
x
|
Số điểm
của xã đó
|
2. Vốn đầu tư hỗ trợ cho thôn
đặc biệt khó khăn
Đối với
thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II: Vốn thực hiện Chương trình 135 hằng năm (đối với Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng và Dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất) được phân bổ cho các xã khu vực I và II có thôn
đặc biệt khó khăn theo định mức được Thủ tướng Chính phủ
quy định.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hằng năm, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường.
Sở Giao thông Vận tải, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội Cục Thống kê tỉnh và các
đơn vị có liên quan có trách nhiệm
cung cấp các số liệu của các xã thuộc Chương trình 135
theo từng nội dung của tiêu chí có
liên quan làm căn cứ chấm điểm cho các xã và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của số liệu đã cung cấp báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc tổng hợp) trước ngày 31/12 hằng năm.
2. Giao Ban Dân tộc
Chủ trì phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Lao động- Thương binh và xã
hội; Cục Thống kê tỉnh, Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh Ủy
ban nhân dân các huyện và các ngành có liên quan: Hằng năm, căn cứ tiêu chí, định
mức phân bổ vốn Chương trình 135 lập kế hoạch dự toán chi tiết phân bổ vốn cho các xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, các thôn, bản
đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư Chương trình
135 trong kế hoạch kinh tế- xã hội, dự
toán ngân sách để trình duyệt theo quy định.
Có trách nhiệm xây dựng hệ thống biểu
mẫu gửi các sở ngành đơn vị có liên quan thống kê số liệu cần thiết phục vụ
cho việc tính điểm Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135.
Chủ trì, phối hợp với các ngành thành
viên Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình 135 cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan
hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình 135 theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các ngành thành viên Ban Chỉ
đạo thực hiện Chương trình 135 cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng
dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình 135 và việc thực hiện tiêu chí phân
bổ vốn Chương trình 135 quy định tại Quyết định này theo đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
4. Ủy ban nhân dân các huyện
Căn cứ kinh phí thực hiện các Dự án thuộc
Chương trình 135 được Ủy ban nhân dân
tỉnh phân bổ, tiến hành giao kế hoạch chi tiết các dự án hợp phần thuộc Chương trình 135 cho các xã thuộc
Chương trình 135 đối với các nội dung dự án hợp phần giao
do xã làm chủ đầu tư hoặc thành lập Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Chương trình 135 để tổ chức triển khai thực hiện Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng đối với các công trình được giao chủ đầu tư.
Giao Phòng Dân tộc huyện là cơ quan
tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện theo dõi, đôn đốc kiểm
tra, giám sát việc đầu tư cơ sở hạ tầng.
Trên cơ sở kế hoạch dự toán chi tiết phân
bổ vốn Chương trình 135, Ủy ban nhân dân các xã (Chủ đầu tư) tổ chức lấy ý kiến nhân
dân thực hiện lựa chọn và rà soát xây dựng chi tiết danh
mục đầu điểm công trình hạ tầng cơ sở
gửi Ủy ban nhân dân huyện, Ủy ban
nhân dân huyện tổng hợp Kế hoạch thẩm định và gửi Ban Dân
tộc tỉnh để tổng hợp kế hoạch dự án cơ sở hạ tầng thuộc
Chương trình 135 trên địa bàn toàn tỉnh
theo quy định.
Việc giao kế hoạch
cho các xã thuộc Chương trình 135 phải hoàn thành không quá 10 ngày, kể từ ngày
được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn.
Thường xuyên theo dõi, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc triển khai tổ chức thực hiện Chương trình 135 trên địa bàn theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước kịp thời giải quyết những vướng mắc phát sinh
thuộc thẩm quyền.
Trong quá trình tổ chức thực hiện kịp
thời xử lý các vướng mắc phát sinh tại cơ sở hoặc phản ánh về cơ quan thường trực
Chương trình 135 để phối hợp triển khai thực hiện các nội
dung dự án của các xã thuộc Chương trình 135 đảm bảo hiệu quả, phù hợp với thực tế, không vượt tổng mức vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao, đảm bảo đúng quy định
hiện hành của Nhà nước và hoàn thành kế hoạch vốn trong
năm kế hoạch.
5. Trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc giao Ban Dân tộc chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, các ngành
có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện kịp thời báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân
dân tỉnh./.