Quyết định 367/2007/QĐ-UBND phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 367/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2007 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Đỗ Hữu Nghị |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 367/2007/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 31 tháng 12 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ- CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 16/2005/TT-BXD ngày 13 tháng 10 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày 03 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách Nhà
nước năm 2007;
Xét đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước tại Tờ trình số 1853/TTr-UBND ngày
10 tháng 12 năm 2007 và theo ý kiến của Sở Xây dựng tại Văn bản thẩm định đồ án
quy hoạch số 147/SXD-QLĐT ngày 29 tháng 11 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận, với một số nội dung chính như sau:
1. Sự cần thiết lập quy hoạch điều chỉnh:
- Qua 8 năm thực hiện quy hoạch chung thị trấn Phước Dân được phê duyệt tại Quyết định số 61/QĐ-UB ngày 04 tháng 6 năm 1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thì dự báo nhu cầu phát triển đô thị không còn phù hợp với phát triển kinh tế xã hội của địa phương;
- Chủ trương của Ủy ban dân dân tỉnh cho phép nghiên cứu lập quy hoạch chung xây dựng đô thị thị trấn Phước Dân nhằm định hướng phát triển không gian của thị trấn, tạo cơ sở quản lý đô thị về kiến trúc - quy hoạch - hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng xã hội là cần thiết và phù hợp với định hướng phát triển chung của huyện Ninh Phước.
2. Mục đích của đồ án:
- Cụ thể hoá chủ trương phá triển kinh tế - xã hội và đầu tư cơ sở hạ tầng của tỉnh Ninh Thuận và huyện Ninh Phước trên địa bàn thị trấn Phước Dân;
- Điều chỉnh sự phát triển không gian đô thị và cơ sở hạ tầng phù hợp với vai trò, tính chất, chức năng của đô thị trong giai đoạn trước mắc và lâu dài;
- Tạo cơ sở pháp lý để lập các quy hoạch chi tiết xây dựng và quản lý quy hoạch - xây dựng đô thị.
3. Động lực phát triển đô thị: ngành thương mại dịch vụ và tiểu thủ công nghiệp được địa phương xác nhận là hướng ưu tiên của thị trấn, kết hợp với dịch vụ du lịch và làng nghề truyền thống.
4. Tính chất và chức năng đô thị:
a) Tính chất:
- Là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hoá, xã hội và khoa học kỹ thuật của thị trấn Phước Dân nói riêng và huyện Ninh Phước nói chung.
- Là một trong những trung tâm kinh tế quan trọng của tỉnh Ninh Thuận.
- Là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh;
b) Chức năng: là thị trấn huyện lỵ của huyện Ninh Phước, gồm các chức năng chính của một đô thị loại V, mang chức năng của đô thị trung tâm huyện lỵ.
5. Quy mô dân số lao động:
- Dân số dự báo ngắn hạn đến năm 2015: 30.000 người (đô thị loại V);
- Dân số dự báo dài hạn đến năm 2025: 50.000 người (đô thị loại IV).
6. Quy mô đất đai:
STT |
LOẠI ĐẤT |
Dự báo 2015 |
Dự báo 2025 |
||
Tiêu chuẩn (m2/người) |
Diện tích (ha) |
Tiêu chuẩn (m2/người) |
Diện tích (ha) |
||
A |
ĐẤT DÂN DỤNG |
> 90 |
245 - 282 |
90 |
410 - 435 |
1 |
Đất khu ở |
60 - 65 |
165 - 195 |
50 |
250 |
2 |
Đất công trình công cộng |
4 - 5 |
10,5 - 12 |
4 - 5 |
20 - 25 |
3 |
Đất cây xanh - thể dục thể thao |
9 - 12 |
21 - 27 |
10 -12 |
50 - 60 |
4 |
Đất giao thông |
12 - 18 |
48 |
18 - 20 |
90 -100 |
B |
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG |
|
160 |
|
220 |
1 |
Đất tiểu thủ công nghiệp |
|
20 - 30 |
|
50 |
2 |
Đất kho tàng |
|
10 |
|
20 |
3 |
Đất cơ quan không thuộc thị trấn |
3 |
13 |
4 |
25 |
4 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
20 |
|
30 |
5 |
Đất khác |
|
50 |
|
70 |
|
Cộng |
|
350 - 380 |
|
450 - 550 |
|
Đất dự trữ phát triển |
|
70 |
|
100 |
|
TỔNG CỘNG |
|
475 - 512 |
|
550 - 650 |
7. Định hướng phát triển không gian:
- Đô thị phát triển về phía Đông Nam trên cơ sở lấy trung tâm thị trấn hiện hữu làm hạt nhân;