Quyết định 10/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025
Số hiệu | 10/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/01/2009 |
Ngày có hiệu lực | 23/01/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Đỗ Hữu Nghị |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 13 tháng 01 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thông qua Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 05/TTr-SXD ngày 02 tháng 01 năm 2009 và Kết quả thẩm định số 01/SXD-QHKT ngày 02 tháng 01 năm 2009;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận đến năm 2025, với những nội dung trọng tâm như sau:
1. Mục tiêu, tính chất và chức năng của Đồ án:
a) Mục tiêu:
- Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Phan Rang - Tháp Chàm trên cơ sở đồ án “Điều chỉnh lần 1 quy hoạch chung xây dựng thị xã Phan Rang - Tháp Chàm” được phê duyệt năm 2000 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng duyên hải Nam Trung bộ, của tỉnh Ninh Thuận và của thành phố Phan Rang - Tháp Chàm trong thời kỳ mới, đảm bảo phát triển bền vững.
- Đảm bảo các tiêu chí cho sự phát triển của thành phố trong giai đoạn trước mắt và định hướng cho các giai đoạn tiếp theo.
- Hội nhập với sự phát triển của chuỗi đô thị ven biển Nam Trung bộ.
- Làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý xây dựng và chuẩn bị đầu tư theo quy hoạch;
b) Tính chất đô thị:
- Là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hoá và khoa học kỹ thuật của tỉnh.
- Là một trong những trọng điểm du lịch của miền Trung và của cả nước.
- Là đầu mối giao thông liên vùng, là trung tâm giao lưu kinh tế với vùng Tây Nguyên, vùng duyên hải miền Trung, khu kinh tế trọng điểm phía Nam và miền Đông Nam bộ.
- Là đô thị hạt nhân của các khu vực xung quanh thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, phát triển rõ nét các loại hình phục vụ như dịch vụ, thương mại và du lịch;
c) Chức năng đô thị: đô thị Phan Rang - Tháp Chàm là đô thị du lịch kết hợp dịch vụ thương mại, là đô thị hạt nhân thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Quy mô và phạm vi ranh giới lập quy hoạch:
- Phạm vi ranh giới quy hoạch: 8.463,56 ha (tổng diện tích đất tự nhiên toàn thành phố và một phần diện tích của thị trấn Khánh Hải, bờ Nam sông Dinh thuộc địa phận của huyện Ninh Phước);
- Bảng cơ cấu sử dụng đất:
STT |
HẠNG MỤC |
Hiện trạng 2007 |
QUY HOẠCH |
|||||
2015 |
2025 |
|||||||
ha |
ha |
% |
m2/ng |
ha |
% |
m2/ng |
||
|
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn thành phố |
7.937,56 |
8.463,56 |
|
|
8.463,56 |
|
|
|
Diện tích đất tự nhiên mở rộng |
|
526,00 |
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên ngoại thị |
2548,86 |
2.189,86 |
|
|
1.458,86 |
|
|
|
Tổng diện tích đất tự nhiên nội thị |
5.388,70 |
6.273,70 |
100,0 |
|
7.004,70 |
100,0 |
|
|
- Đất xây dựng đô thị |
1.023,18 |
1.827,94 |
29,1 |
|
2.578,15 |
36,8 |
|
|
- Đất khác |
4.365,52 |
4.445,76 |
70,9 |
|
4.426,55 |
63,2 |
|
A |
Tổng diện tích đất xây dựng đô thị |
1.096,56 |
1.827,94 |
100,0 |
115,0 |
2.578,15 |
100,0 |
130,9 |
I |
Đất dân dụng |
775,9 |
1.245,55 |
68,1 |
78,3 |
1.812,40 |
70,3 |
92,0 |
|
- Đất khu ở |
626,68 |
717,62 |
39,3 |
45,1 |
886,50 |
34,4 |
45,0 |
|
- Đất công trình công cộng đô thị |
48,26 |
88,60 |
4,8 |
5,6 |
137,90 |
5,3 |
7,0 |
|
- Đất cây xanh, thể dục thể thao |
7,38 |
171,00 |
9,4 |
10,8 |
421,00 |
16,3 |
21,4 |
|
- Đất giao thông nội thị |
93,60 |
268,34 |
14,7 |
16,9 |
367,00 |
14,2 |
18,6 |
II |
Đất ngoài dân dụng |
247,3 |
582,39 |
31,9 |
36,6 |
765,75 |
29,7 |
38,9 |
|
- Cơ quan, trường chuyên nghiệp không thuộc quản lý của đô thị |
20,8 |
117,44 |
6,4 |
7,4 |
235,60 |
9,1 |
12,0 |
|
- Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho tàng |
114,6 |
142,75 |
7,7 |
9,0 |
182,7 |
7,1 |
9,3 |
|
- Đất di tích lịch sử văn hoá |
22,44 |
32,80 |
1,8 |
|
32,80 |
1,3 |
|
|
- Đất du lịch |
19,64 |
50,00 |
2,7 |
|
80,00 |
3,1 |
|
|
- Giao thông đối ngoại |
18,05 |
146,24 |
8,0 |
9,2 |
156,50 |
6,1 |
7,9 |
|
- Đất nghĩa trang nghĩa địa |
55,68 |
55,68 |
3,0 |
|
55,68 |
2,2 |
|
|
- Đất chuyên dùng khác |
69,47 |
37,47 |
2,0 |
|
22,47 |
0,9 |
|
|
Đất khác |
4.039,20 |
4.445,76 |
100,0 |
|
4.426,55 |
100,0 |
|
|
- Đất nông nghiệp |
1.778,42 |
2.219,98 |
49,9 |
|
2.235,77 |
50,5 |
|
|
- Đất an ninh quốc phòng (sân bay) |
2.145,68 |
2.145,68 |
48,3 |
|
2.145,68 |
48,5 |
|
|
- Đất chưa sử dụng |
115,10 |
80,10 |
1,8 |
|
45,10 |
1,0 |
|