Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 3669/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái

Số hiệu 3669/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/12/2017
Ngày có hiệu lực 29/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Nguyễn Chiến Thắng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3669/-UBND

Yên Bái, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định s36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư s05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Quyết định số 2060/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Công văn số 6701/BNV-TCBC ngày 21/12/2017 của Bộ Nội vụ về việc xin ý kiến về bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Yên Bái;

Căn cứ Biên bản thẩm định ngày 25/12/2017 của Hội đồng thẩm định bản mô tả công việc, khung năng lực và xác định biên chế của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh Yên Bái;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 54/TTr-SKHCN ngày 28/7/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 577/TTr-SNV ngày 06/10/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ (kèm theo Tờ trình số 54/TTr-SKHCN ngày 28/7/2017) đã được Sở Nội vụ thẩm định tại Tờ trình số 577/TTr-SNV ngày 06/10/2017, trong đó:

1. Tổng số vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ 35 vị trí, bao gồm: Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 12 vị trí; Vị trí việc làm thuộc nhóm chuyên môn, nghiệp vụ: 10 vị trí; Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ: 13 vị trí.

2. Bản mô tả công việc, khung năng lực như Phụ lục 01 (kèm theo).

3. Cơ cấu ngạch công chức của vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính như Phụ lục 02 (kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:

a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, biên chế công chức và hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP theo các quy định hiện hành, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

b) Tiếp tục tổ chức thực hiện tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 06/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương và chủ trương của Tỉnh ủy, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tinh giản biên chế.

c) Kịp thời tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, phát sinh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

2. Sở Nội vụ theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT. T
nh ủy;
- TT. HĐND t
nh;
- TT. UBND t
nh;
- Ban Pháp chế HĐND t
nh;
- Phó Văn phòng UBND t
nh (NC);
- C
ổng thông tin điện tử tnh;
- Lưu
: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chiến Thắng

 

[...]