Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2022 về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 365/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/02/2022
Ngày có hiệu lực 22/02/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Nguyễn Văn Khước
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 365/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 22 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐẶT SỐ HIỆU ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 114/TTr-SGTVT ngày 11/01/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đặt tên số hiệu đường huyện gồm 194 tuyến với tổng chiều dài 693,11km thuộc các huyện: Yên Lạc, Vĩnh Tường, Tam Dương, Bình Xuyên, Lập Thạch, Sông Lô, Tam Đảo (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. UBND các huyện: Yên Lạc, Vĩnh Tường, Tam Dương, Bình Xuyên, Lập Thạch, Sông Lô, Tam Đảo thực hiện quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ của huyện theo quy định.

2. Sở Giao thông vận tải hướng dẫn UBND các huyện thực hiện quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã và đặt tên đường xã theo phân cấp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3265/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin - GTĐT tỉnh;
- CV: NCTH;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

PHỤ LỤC 1

SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC HUYỆN YÊN LẠC
(Kèm theo Quyết định số     /QĐ-UBND ngày     tháng     năm 2022 của UBND tỉnh)

STT

Số hiệu

Chiều dài (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Hướng tuyến

Ghi chú

1.

ĐH.01

3,2

ĐT.305, xã Đồng Cương

Đt. 303, Xã Tề Lỗ

Xã Đồng Cương - Xã Tề Lỗ

 

2.

ĐH.01B

1,8

Đoạn giao với đường trục Đông Tây Tân Phong - Trung Nguyên (xã Trung Nguyên)

Xã Bình Định

Đường nhánh QL2C- Mả Lọ; Đoạn giao với đường trục Đông Tây Tân Phong - Trung Nguyên đi Mả Lọ

 

3.

ĐH.01C

1,4

Khu vực vòng xuyến Mả Lọ xã Bình Định

Trục Bắc - Nam tỉnh

Vòng xuyến Mả Lọ, xã Bình Định- Trục Bắc - Nam tỉnh

 

4.

ĐH.01D

1,5

ĐT. 303, Thị Trấn Yên Lạc

Nút giao vòng xuyến Mả Lọ, Xã Bình Định

Đường nội thị thị trấn Yên Lạc, đoạn từ ĐT 303 qua UBND thị trấn Yên Lạc đến nút giao Mả Lọ xã Bình Định

 

5.

ĐH.02

0,5

TT. Yên Lạc

TT. Yên Lạc

Trụ sở Công an huyện - Huyện ủy

 

6.

ĐH.03

2,1

TT. Yên Lạc

Xã Vân Xuân (Vĩnh Tường)

Đền Thính - xã Vân Xuân

 

7.

ĐH.03B

1,37

Giao với ĐT.304 tại Km14+300, xã Tam Hồng

Điểm cuối giao với Đường Vành Đai 4 tỉnh, Xã Tam Hồng

Đường đô thị Tam Hồng đoạn nối từ ĐT 304 (thôn Bình Lâm, xã Tam Hồng) đi đường Vành Đai 4

 

8.

ĐH.03C

2,3

Giao với ĐT.305, thuộc xã Tam Hồng

Giao với ĐT.304 tại Km14+300, xã Tam Hồng

Đường đô thị Tam Hồng đoạn nối từ ĐT. 305 (thôn Lâm xuyên, xã Tam Hồng) đến ĐT. 304 (thôn Bình Lâm, xã Tam Hồng)

 

9.

ĐH.03D

2,2

Giao với ĐT.305, xã Tam Hồng

Giao với Đường vành đai 4 tỉnh, xã Tam Hồng

Đường đô thị Tam Hồng đoạn nối từ ĐT. 305 (thôn Lâm xuyên, xã Tam Hồng) đi Vành Đai 4 tỉnh

 

10.

ĐH.03E

1,02

Giao với ĐT.304, gần UBND xã Tam Hồng

Giao với ĐT.305 thôn , xã Tam Hồng

Tuyến từ ĐT.304 (ngã tư Chợ Lầm) đi ĐT.305

 

11.

ĐH.04

5,1

Xã Yên Đồng

Xã Đại Tự

Yên Đồng - Đại Tự - đê tả Hồng đi đê Bối

 

12.

ĐH.04B

1,7

Giao với đê Trung ương tại Km 19+ 970, xã Đại Tự

Giao với đê bối tại Km 17+600, xã Đại Tự

Đoạn từ đê trung ương (dốc Đài Chiến Thắng) đi đê bối xã Đại Tự, huyện Yên Lạc

 

13.

ĐH.04C

1,2

Giao với đường đê TW (Dốc Đài Chiến Thắng) đi đê bối xã Đại Tự tại Km0+943)

Giao với đê bối tại Km 16+503, xã Đại Tự

Tuyến kết nối đê trung ương đi đê bối xã Đại Tự (huyện Yên Lạc) đến xã Vĩnh Ninh (huyện Vĩnh Tường)

 

14.

ĐH.04D

1,7

Giao với đường Yên Đồng-Đại Tự -đê tả Hồng, xã Đại Tự

Giao với đê trung ương tại Km 18 + 030, xã Đại Tự

Tuyến từ Trung Tâm xã Đại Tự đến xã Ngũ Kiên, huyện Vĩnh Tường

 

15.

ĐH.04E

10,55

Km16+503,3 (xã Đại Tự)

Km27+052,3 (xã Trung Kiên)

Tuyến Đê bối Yên Lạc

 

16.

ĐH.04F

0,9

Giao với đê Trung Ương (Dốc cụ Lư), xã Liên Châu

Giao với đê Bối, xã Liên Châu

Tuyến từ đê TW (dốc Cụ Lư đi đê bối xã Liên Châu)

 

17.

ĐH.04G

1,1

Trung tâm hội nghị xã Trung Hà

Giao với đê bối xã Trung Kiên

Tuyến đường trục từ Trung tâm hội nghị xã Trung Hà đi Trung Kiên

 

18.

ĐH.04H

1,2

Giao đê bối gần trường cấp I,II xã Trung Hà

Giao gần Nhà văn hóa thôn Lưỡng 2 xã Trung Kiên

Tuyến từ đê Bối (gần trường cấp I, II - xã Trung Hà) đi nhà văn hóa thôn Lưỡng 2 - xã Trung Kiên

 

19.

ĐH.05

2,4

Xã Yên Đồng

Xã Liên Châu

Yên Đồng - Nhật Tiến (Liên Châu)

 

20.

ĐH.05B

2,24

Giao với đường Yên Đồng-Đại Tự (xã Yên Đồng)

Giao với đường bê tông nhựa (đường từ Cầu Kênh Lũng Hạ- Liên Châu)

Tuyến nối từ đường Yên Đồng-Nhật Tiến (xã Yên Đồng) với tỉnh lộ 305 đi Liên Châu

 

21.

ĐH.06

2,6

Đê tả Hồng (Liên Châu)

Xã Đại Tự

Đê tả Hồng - Trường bắn Liên Châu - Đại Tự

 

22.

ĐH.06B

6,7

Giao với ĐH.06 (gần NTLS xã Liên Châu)

Giao với đường cầu trắng - Ghềnh Đá (gần UBND xã Nguyệt Đức)

Tuyến từ nghĩa trang Liệt sĩ xã Liên Châu qua ĐT.305 đi UBND xã Nguyệt Đức

 

23.

ĐH.06C

1,2

Giao với ĐH.06 tại thôn Nhật Tiến 3

Giao với đê trung ương, xã Liên Châu

Tuyến từ đê trung ương (thôn Nhật Chiêu 1) đi thôn Nhật Tiến 3, xã Liên Châu

 

24.

ĐH.06D

1,8

Giao với ĐT.303, Cổng làng Đinh Xá (xã Nguyệt Đức)

Giao với ĐH.06B (gần trường MN Nguyệt Đức)

Tuyến từ ĐT.303 ( thôn Đinh Xá) đi UBND xã Nguyệt Đức

 

25.

ĐH.07

2,0

Xã Hồng Châu.

Bến đò Vân Phúc (Hà Nội)

Đê tả Hồng (Hồng Châu) - Bến đò Vân Phúc (Hà Nội)

 

26.

ĐH.07B

1,7

Giao với ĐH.07

Giao với ĐT.305 thôn Phú Phong (đoạn nối từ đê Trung Ương đi đê bối Hồng Châu) xã Hồng Phương

Tuyến tránh đê bối địa phận huyện Yên Lạc, tuyến từ thôn Ngọc Đường (xã Hồng Châu) đi thôn Phú Phong (xã Hồng Phương)

 

27.

ĐH.08

1,8

Xã Trung Kiên

Xã Hồng Châu

Ghềnh Đá (Trung Kiên) - Đầu làng Phương Nha (Hồng Châu)

 

28.

ĐH.08B

1,1

Giao với đường Hồng Phương - Trung Kiên, xã Hồng Phương

Giao với ĐT.305 mới thôn Yên Dương, xã Trung Kiên

Tuyến từ đường Hồng Phương - Trung Kiên đi ĐT.305 xã Trung Kiên

 

29.

ĐH.08C

3,28

Giao với ĐT.305, lý trình Km1+200, xã Hồng Phương

Giao với ĐH.10 (gần trường Tiểu học Trung Kiên)

Tuyến từ lối rẽ thôn Phương Nha đi đường Hồng Phương-Trung Kiên

 

30.

ĐH.09

1,3

Xã Nguyệt Đức

Xã Văn Tiến

Xuân Đài (Nguyệt Đức) - Văn Tiến

 

31.

ĐH.10

5,6

Xã Nguyệt Đức

Xã Trung Hà

Xã Nguyệt Đức- Xã Trung Hà

 

32.

ĐH.10B

2,5

Xã Nguyệt Đức

Xã Văn Tiến

Cầu Trắng (Nguyệt Đức)- Can Bi (Văn Tiến)

 

33.

ĐH.10C

1,6

Giao với ĐH.10B

Giao với xã Vạn Yên- Mê Linh- HN

Tuyến từ thôn Yên Nội đến nhà văn hóa thôn Phúc Cẩm, xã Văn Tiến

 

34.

ĐH.10D

2,45

Trung tâm văn hóa xã Nguyệt Đức

Giao với ĐH.10C (xã Văn Tiến)

Xã Nguyệt Đức- xã Văn Tiến

 

35.

ĐH.10E

1,0

Giao với ĐH.10

Giao với xã Tiến Thịnh- Mê Linh- HN

Từ ĐH.10- Giao với xã Tiến Thịnh,Mê Linh, HN

 

TỔNG SỐ

82,11

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC HUYỆN VĨNH TƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số    /QĐ-UBND ngày     tháng    năm 2022 của UBND tỉnh)

STT

Số hiệu

Chiều dài (km)

Điểm đầu

Điểm cuối

Hướng tuyến

Ghi chú

1.

ĐH.11

4,0

ĐT.309 (xã Yên Bình)

ĐT.305 (xã Vân Hội)

Yên Bình-Mai Nham (Vân Hội,Tam Dương)

 

2.

ĐH.11B

3,6

ĐT.309 (xã Nghĩa Hưng)

Giao với xã Đồng Văn- H. Yên Lạc

ĐT.309 xã Nghĩa Hưng đi Chấn Hưng đi Đồng Văn- Yên Lạc

 

3.

ĐH.11C

3,1

Đường song song đường sắt (xã Nghĩa Hưng)

QL2 (xã Chấn Hưng)

Đường song song đường sắt (xã Nghĩa Hưng)- QL2 xã Đại Đồng- Trường Nguyễn Viết Xuân- QL2 (xã Chấn Hưng)

 

4.

ĐH.11D

5,4

QL.2

Chợ Vàng

Trục trung tâm Vĩnh Tường đoạn từ QL.2 đi chợ Vàng

 

5.

ĐH.12

4,1

QL2 (Yên Lập)

Thượng Trưng (Khu đô thị Phúc Sơn)

Tuyến tránh phía tây đường ĐT.304. Từ QL.2 trụ sở UBND xã Yên Lập cũ đi Thượng Trưng (khu đô thị Phúc Sơn)

 

6.

ĐH.12B

1,3

QL.2

Ga Bạch Hạc

QL.2- Ga Bạch Hạc

 

7.

ĐH.12C

0,7

QL.2 (chợ Bồ Sao)

Đê tả Hồng

QL.2- Đê tả Hồng

 

8.

ĐH.12D

0,5

Đê tả Đáy

Thôn Việt An, xã Việt Xuân

Đê tả Đáy-Trạm bơm Bạch Hạc

 

9.

ĐH.13

3,6

QL.2 (xã Lũng Hòa)

Đê tả Hồng (xã Cao Đại)

Lũng Hòa-Cao Đại

 

10.

ĐH13B

3,0

QL.2C cũ

ĐT.304

Thổ Tang đi CCN Vĩnh Sơn- Thượng Trưng- TT Vĩnh Tường (huyện ủy) -TL304

 

11.

ĐH.13C

2,8

Vũ Di

Thổ Tang

…..

 

12.

ĐH.13D

2,95

ĐT.304 (TT Vĩnh Tường)

Vĩnh Sơn

Từ ĐT.304 đi chùa Gia Du, Vĩnh Sơn

 

13.

ĐH.14

3,7

ĐT.304 (TT. Thổ Tang)

Đê tả Hồng (xã Cao Đại)

TT.Thổ Tang- Cao Đại

 

14.

ĐH.14B

0,6

Đường Thượng Trưng-Thổ Tang

Đường Thổ Tang-Cao Đại (ĐH.14)

Đường qua Trung tâm Y tế dự phòng

 

15.

ĐH.14C

2,3

TT. Thổ Tang

Xã Phú Thịnh

Thổ Tang-Thượng Trưng- Tân Cương-Phú Thịnh

 

16.

ĐH.14D

1,9

TT Vĩnh Tường

Đường trục trung tâm huyện, xã Vũ Di

Đê TW (Tam Phúc) đi Trục Trung tâm huyện ( Vũ Di)

 

17.

ĐH.15

5,3

QL.2 (xã Nghĩa Hưng)

ĐT.304 (TT.Thổ Tang)

Đường vòng tránh Đại Đồng - Tân Tiến -ThổTang

 

18.

ĐH.15B

2,1

ĐT.304 (TT. Thổ Tang)

Xã Vân Xuân

Đường tránh Thổ Tang-Vĩnh Sơn -Bình Dương-Vân Xuân

 

19.

ĐH.16

6,6

ĐT.304 (chợ Giang TT.Thổ Tang)

Xã Vân Xuân

TT.Thổ Tang-Vĩnh Sơn- Bình Dương-Vân Xuân

 

20.

ĐH.16B

1,1

Xã Vân Xuân

Xã Tề Lỗ

Vân Xuân -Tề Lỗ (Yên Lạc)

 

21.

ĐH.16C

1,3

Xã Bình Dương

Xã Vũ Di

Bình Dương- Vũ Di

 

22.

ĐH.17

4,5

Ngã ba Trại giống

Đê tả Hồng (xã Cao Đại)

Thượng Trưng - Cao Đại

 

23.

ĐH.17B

1,9

Đường Thượng Trưng-Cao Đại

Đường Tứ Trưng-Cao Đại

Thổ Tang -Thượng Trưng

 

24.

ĐH.17C

1,6

Xã Tân Cương

Đê tả Hồng (xã Phú Thịnh)

Tân Cương- Phú Thịnh

 

25.

ĐH.18

7,1

Ngã ba Thượng Trưng

QL.2C (xã Tuân Chính)

Thượng Trưng-Tuân Chính - An Tường- Vĩnh Thịnh

 

26.

ĐH.18B

1,3

Đường Thượng Trưng-Vĩnh Thịnh

Đê tả Hồng (xã Lý Nhân)

Thượng Trưng-Vĩnh Thịnh- Làng nghề Lý Nhân

 

27.

ĐH.18C

6,0

ĐT.304 (Ngã ba trại giống, cây xăng trường Sinh xã Thượng Trưng)

Cảng Cam Giá

ĐT.304- Tuân Chính -Cảng Cam Giá

 

28.

ĐH.18D

2,0

Đường nối từ Tứ Trưng- Tam Phúc- Tuân Chính

Đê bối xã An Tường

Tứ Trưng-Tam Phúc- Tuân Chính-An Tường

 

29.

ĐH.19

6,7

ĐT.304 (TT.Tứ Trưng)

Ngã ba Thượng Trưng

Tứ Trưng-Tam Phúc- Tuân Chính

 

30.

ĐH.19B

2,4

ĐT.304 (ngã ba đi Yên Lạc)

Dốc đê Đại Tự (Yên Lạc)

Tứ Trưng- Đại Tự

 

31.

ĐH.20

2,1

Đường từ Tứ Trưng -Đại Tự (ĐH.19B)

Đê tả Hồng

UBND xã Ngũ Kiên- đê tả Hồng

 

32.

ĐH.20B

5,0

UBND xã Ngũ Kiên

Đê bối xã Vĩnh Ninh

Ngũ Kiên -Phú Đa- Vĩnh Ninh

 

33.

ĐH.20C

1,1

Xã Phú Đa

Xã Vĩnh Thịnh

Phú Đa-Vĩnh Thịnh

 

TỔNG SỐ

101,65

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

SỐ HIỆU CÁC TUYẾN ĐƯỜNG HUYỆN THUỘC HUYỆN TAM DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số      /QĐ-UBND ngày     tháng     năm 2022 của UBND tỉnh)

[...]